✨1899

1899

Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.

Sự kiện

Tháng 1

8 tháng 1: Thành lập câu lạc bộ SK Rapid Wien 17 tháng 1: Hoa Kỳ chiếm đảo Wake.

Tháng 2

*2 tháng 2: Nguyễn Phúc Bửu Lân lên ngôi vua niên hiệu Thành Thái

Tháng 3

  • 4 tháng 3: Benjamin Harrison nhậm chức tổng thống Hoa Kỳ

Tháng 4

  • 11 tháng 4: Hoa Kỳ đánh chiếm Philippines

    Tháng 6

  • 12 tháng 6: Lốc xoáy ở Quận St. Croix, Wisconsin, Mỹ làm 117 người thiệt mạng.

Tháng 7

  • 20 tháng 7: Khang Hữu Vi thành lập hội bảo hoàng
  • 24 tháng 7: Quân Bãi Sậy phục kích giết viên quản khố xanh tại làng Hoàng Vân

Tháng 8

  • 12 tháng 8: Thủ lĩnh quân Bãi Sậy là Đốc Tính hàng Pháp

Tháng 10

  • 12 tháng 10: Bùng nổ chiến tranh Bố Nhĩ tại Nam Phi

Tháng 11

  • 8 tháng 11: Hoa Kỳ thành lập bang Montana
  • 11 tháng 11: Hoa Kỳ thành lập Bang Washington
  • 15 tháng 11: Thành lập nước Cộng hòa Brasil *29 tháng 11: Thành lập câu lạc bộ F.C. Barcelona

Tháng 12

*16 tháng 12: Thành lập câu lạc bộ A.C. Milan

Sinh

1 tháng 1: Jack Beresford, huy chương Thế Vận Hội (mất 1977) 4 tháng 1: Alfred Sohn-Rethel, nhà kinh tế học Đức (mất 1990) 6 tháng 1: Heinrich Nordhoff, doanh nhân Đức (mất 1968) 7 tháng 1: Francis Poulenc, nghệ sĩ dương cầm Pháp, nhà soạn nhạc (mất 1963) 8 tháng 1: Solomon West Ridgeway Dias Bandaranaike, nữ thủ tướng Sri Lanka (mất 1959) 10 tháng 1: Axel Eggebrecht, nhà báo Đức, nhà văn, tác giả kịch bản (mất 1991) 10 tháng 1: Lya de Putti, nữ diễn viên Hungary (mất 1931) 12 tháng 1: Paul Hermann Müller, nhà hóa học Thụy Sĩ (mất 1965) 13 tháng 1: Karl Friedrich Bonhoeffer, nhà hóa học Đức (mất 1957) 13 tháng 1: Kay Francis, nữ diễn viên Mỹ (mất 1968) 17 tháng 1: Nevil Shute, nhà văn Anh, phi công (mất 1960) 21 tháng 1: Alexander Tcherepnin, nhà soạn nhạc Nga (mất 1977) 25 tháng 1: Paul-Henri Spaak, chính trị gia Bỉ, chính khách (mất 1972) 27 tháng 1: Piet van Mever, nhà soạn nhạc Hà Lan (mất 1985) 29 tháng 1: Gerhard Moritz Graubner, kiến trúc sư Đức (mất 1970) 29 tháng 1: Hans Henn, chính trị gia Đức (mất 1958) 30 tháng 1: Max Theiler, nhà sinh vật học Mỹ (mất 1972) 2 tháng 2: Wolfgang Gröbner, nhà toán học Áo (mất 1980) 3 tháng 2: João Café Filho, tổng thống Brasil (mất 1970) 3 tháng 2: Lão Xá, nhà văn Trung Hoa (mất 1966) 15 tháng 2: George Auric, nhà soạn nhạc Pháp (mất 1983) 19 tháng 2: Lucio Fontana, họa sĩ Ý, nhà điêu khắc (mất 1968) 19 tháng 2: Werner Beumelburg, nhà báo Đức, nhà văn (mất 1963) 20 tháng 2: Emmy Meyer-Laule, nữ chính trị gia Đức (mất 1985) 21 tháng 2: Bernard William Griffin, tổng giám mục Westminster, Hồng y Giáo chủ (mất 1956) 23 tháng 2: Elisabeth Langgässer, nhà văn Đức (mất 1950) 23 tháng 2: Erich Kästner, nhà văn Đức, tác giả kịch bản (mất 1974) 23 tháng 2: Norman Taurog, đạo diễn phim Mỹ (mất 1981) 24 tháng 2: Helmut Kolle, họa sĩ Đức (mất 1931) 25 tháng 2: Henry Hensche, họa sĩ Mỹ (mất 1992) 26 tháng 2: Max Petitpierre, chính trị gia Thụy Sĩ (mất 1994) 27 tháng 2: Charles Best, nhà sinh lý học Mỹ, nhà hóa sinh (mất 1978) 3 tháng 3: Jacob Klein, triết gia, nhà toán học (mất 1978) 4 tháng 3: Blandine Ebinger, nữ diễn viên Đức (mất 1993) 6 tháng 3: Furry Lewis, nhạc sĩ blues Mỹ (mất 1981) 7 tháng 3: Werner Hochbaum, đạo diễn phim Đức (mất 1946) 8 tháng 3: Eric Linklater, nhà văn Scotland (mất 1974) 9 tháng 3: Giuseppe Antonio Ferretto, Hồng y Giáo chủ Ý (mất 1973) 10 tháng 3: Grete von Zieritz, nghệ sĩ dương cầm Áo, nhà soạn nhạc (mất 2001) 13 tháng 3: Radie Britain, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1994) 13 tháng 3: John H. van Vleck, nhà vật lý học Mỹ (mất 1980) 13 tháng 3: Pantscho Wladigerow, nhà soạn nhạc Bulgaria (mất 1978) 14 tháng 3: Ricardo Adolfo de la Guardia Arango, tổng thống Panama (mất 1969) 15 tháng 3: George Brent, diễn viên Mỹ (mất 1979) 16 tháng 3: Ok Formenoy, cầu thủ bóng đá Hà Lan (mất 1977) 19 tháng 3: Aksel Sandemose, nhà văn (mất 1965) 19 tháng 3: Jan Hendrik de Boer, nhà vật lý học Hà Lan, nhà hóa học (mất 1971) 23 tháng 3: Boris Alexandrowitsch Tschagin, triết gia Nga, nhà sử học (mất 1987) 23 tháng 3: Dora Gerson, nữ diễn viên Đức, nữ ca sĩ (mất 1943) 23 tháng 3: Louis Adamic, nhà báo Mỹ, nhà văn (mất 1951) 25 tháng 3: Jacques Audiberti, thi sĩ Pháp (mất 1965) 27 tháng 3: Carl Aage Hilbert, luật gia Đan Mạch (mất 1953)

  • 27 tháng 3: Gloria Swanson, nữ diễn viên Mỹ (mất 1983) 31 tháng 3: Franz Völker, nam ca sĩ Đức (người hát giọng nam cao) (mất 1965) 6 tháng 4: Hans Wentorf, cầu thủ bóng đá Đức (mất 1970) 7 tháng 4: Jo Hanns Rösler, nhà văn Đức (mất 1966) 7 tháng 4: Robert Casadesus, nghệ sĩ dương cầm Pháp (mất 1972) 9 tháng 4: Raoul de Verneuil, nhà soạn nhạc Peru, người điều khiển dàn nhạc 12 tháng 4: Emil Gsell, giáo sư Thụy Sĩ (mất 1973) 13 tháng 4: Alfred Butts, kiến trúc sư Mỹ (mất 1993) 13 tháng 4: Alfred Schütz, nhà xã hội học Áo (mất 1959) 14 tháng 4: Josef Oesterle, chính trị gia Đức (mất 1959) 15 tháng 4: Curtis Bernhardt, đạo diễn phim (mất 1981) 16 tháng 4: Konstantin Vaginov, thi sĩ Nga (mất 1934) 19 tháng 4: Robert Lusser, kĩ sư Đức (mất 1969) 21 tháng 4: Rolland-Georges Gingras, nghệ sĩ đàn ống Canada, nhà phê bình âm nhạc, nhà soạn nhạc (mất 1964) 23 tháng 4: Vladimir Nabokov, nhà văn Mỹ (mất 1977) 30 tháng 4: Lucie Mannheim, nữ diễn viên (mất 1976) 1 tháng 5: Jón Leifs, nhà soạn nhạc (mất 1968) 1 tháng 5: Josef Lokvenc, người đánh cờ Áo (mất 1974) 2 tháng 5: Kurt Pohle, chính trị gia Đức (mất 1961) 8 tháng 5: Friedrich Hayek, nhà kinh tế học Áo, nhận Giải thưởng Nobel (mất 1992) 10 tháng 5: Ernst Rüdiger Starhemberg, chính trị gia Áo (mất 1956) 10 tháng 5: Fred Astaire, nghệ sĩ múa Mỹ, nam ca sĩ, diễn viên (mất 1987) 10 tháng 5: Karl Hartl, đạo diễn phim Áo (mất 1978) 14 tháng 5: Pierre Auger, nhà vật lý học Pháp (mất 1993) 20 tháng 5: Alexander Deyneka, họa sĩ Nga, nghệ sĩ tạo hình (mất 1969) 23 tháng 5: Erich Engels, đạo diễn phim Đức, tác giả kịch bản (mất 1971) 24 tháng 5: Henri Michaux, thi sĩ Pháp, họa sĩ (mất 1984) 24 tháng 5: Suzanne Lenglen, nữ vận động viên quần vợt Pháp (mất 1938) 30 tháng 5: Irving Thalberg, nhà sản xuất phim Mỹ (mất 1936) 1 tháng 6: Edward Charles Titchmarsh, nhà toán học Anh (mất 1963) 3 tháng 6: Georg von Bekesy, nhà vật lý học, sinh lý học (mất 1972) 7 tháng 6: Elizabeth Bowen, nhà văn Anh (mất 1973) 8 tháng 6: Ernst-Robert Grawitz, nhà y học Đức (mất 1945) 9 tháng 6: Robert Sidney Cahn, nhà hóa học Anh (mất 1981) 10 tháng 6: Raoul Salan, tướng Pháp (mất 1984) 12 tháng 6: Fritz Albert Lipmann, nhà hóa sinh Mỹ (mất 1986) 13 tháng 6: Carlos Chávez Ramírez, nhà soạn nhạc Mexico (mất 1978) 14 tháng 6: Kawabata Yasunari, nhà văn Nhật Bản, Giải thưởng Nobel về văn học (mất 1972) 14 tháng 6: Yasunari Kawabata, nhà văn Nhật Bản, Giải thưởng Nobel về văn học (mất 1972) 21 tháng 6: Pavel Haas, nhà soạn nhạc Séc (mất 1944) 22 tháng 6: Michal Kalecki, nhà kinh tế học Ba Lan (mất 1970) 24 tháng 6: Bruce Marshall, nhà văn Scotland (mất 1987) 25 tháng 6: Charlotte von Kirschbaum, nữ thần học Đức (mất 1975) 25 tháng 6: Hans Schwippert, kiến trúc sư Đức (mất 1973) 30 tháng 6: František Tomášek, tổng giám mục Praha, Hồng y Giáo chủ (mất 1992) 1 tháng 7: Charles Laughton, diễn viên Anh (mất 1962) 1 tháng 7: Konstantin Tsatsos, luật gia Hy Lạp, tác giả, chính trị gia (mất 1987) 3 tháng 7: Thomas Peter McKeefry, tổng giám mục Wellington, Hồng y Giáo chủ (mất 1973) 5 tháng 7: Benjamin Péret, thi sĩ Pháp, nhà văn (mất 1959) 6 tháng 7: Gustav Ucicky, đạo diễn phim Đức (mất 1961) 7 tháng 7: George Cukor, đạo diễn phim Mỹ (mất 1983) 14 tháng 7: Gregory Breit, nhà vật lý học Mỹ (mất 1981) 15 tháng 7: Hugo Decker, chính trị gia Đức (mất 1985) 17 tháng 7: James Cagney, diễn viên Mỹ (mất 1986) 21 tháng 7: Ernest Hemingway, nhà văn Mỹ (mất 1961) 23 tháng 7: Gustav Heinemann, chính trị gia Đức, tổng thống Cộng hòa Liên bang Đức (mất 1976) 26 tháng 7: Eduard Wandrey, diễn viên Đức (mất 1974) 27 tháng 7: Harl McDonald, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1955) 30 tháng 7: Gerald Moore, nghệ sĩ dương cầm Anh (mất 1987) 2 tháng 8: Paul Eugen Sieg, nhà vật lý học Đức, nhà văn (mất 1950) 5 tháng 8: Mart Stam, kiến trúc sư Hà Lan, nhà thiết kế (mất 1986) 9 tháng 8: P. L. Travers, nhà văn nữ Úc (Mary Poppins) (mất 1996) 11 tháng 8: Jindřich Štyrský, họa sĩ Séc, nhiếp ảnh gia, nghệ sĩ tạo hình, thi sĩ (mất 1942) 12 tháng 8: Thea Rasche, nữ nhà báo Đức (mất 1971) 13 tháng 8: Alfred Hitchcock, đạo diễn phim Anh, nhà sản xuất (mất 1980) 14 tháng 8: Margarete Gröwel, nữ chính trị gia Đức (mất 1979) 23 tháng 8: Albert Claude, nhà y học Bỉ, Giải thưởng Nobel (mất 1983) 24 tháng 8: Herbert Quaine, nhà văn (mất 1941) 24 tháng 8: Jorge Luis Borges, nhà văn Argentina (mất 1986) 25 tháng 8: Guy Butler, vận động viên điền kinh Anh, huy chương Thế Vận Hội (mất 1981) 26 tháng 8: Rufino Tamayo, họa sĩ Mexico (mất 1991) 26 tháng 8: Wolfgang Krull, nhà toán học Đức (mất 1971) 27 tháng 8: Cecil Scott Forester, nhà văn Anh, nhà báo (mất 1966) 27 tháng 8: Eduardo Torroja y Miret, kĩ sư xây dựng Tây Ban Nha, kiến trúc sư (mất 1961) 3 tháng 9: Frank MacFarlane Burnet, nhà y học Úc (mất 1985) 11 tháng 9: Jimmie Davis, ca sĩ nhạc country Mỹ, thống đốc Louisiana (mất 2000) 16 tháng 9: Hans Swarowsky, người điều khiển dàn nhạc Áo, giáo sư (mất 1975) 20 tháng 9: Leo Strauss, triết gia (mất 1973) 21 tháng 9: Juliusz Schauder, nhà toán học Ba Lan (mất 1943) 22 tháng 9: Veit Harlan, diễn viên Đức, đạo diễn phim (mất 1964) 24 tháng 9: Jovan Bandur, nhà soạn nhạc Croatia (mất 1956) 28 tháng 9: Achille Campanile, nhà báo Ý (mất 1977) 29 tháng 9: László József Bíró, nhà phát minh Hungary (mất 1985) 29 tháng 9: Robert Gilbert, nhà soạn nhạc Đức, nam ca sĩ, diễn viên (mất 1978) 1 tháng 10: Joseph Guillemot, vận động viên điền kinh Pháp, huy chương Thế Vận Hội (mất 1975) 3 tháng 10: Louis Hjelmslev, nhà ngôn ngữ học Đan Mạch (mất 1965) 4 tháng 10: Franz Jonas, tổng thống liên bang Áo (mất 1974) 10 tháng 10: Wilhelm Röpke, nhà kinh tế quốc gia Đức (mất 1966) 19 tháng 10: Miguel Ángel Asturias, nhà văn, nhà ngoại giao, Giải thưởng Nobel (mất 1974) 24 tháng 10: Ferhat Abbas, chính trị gia Algérie (mất 1985) 3 tháng 11: Rezső Seress, nhà soạn nhạc Hungary (mất 1968) 4 tháng 11: Jóhannes úr Kötlum, nhà văn Iceland (mất 1972) 4 tháng 11: Nicolas Frantz, tay đua xe đạp Luxembourg (mất 1985) 4 tháng 11: Paul Nicolas, cầu thủ bóng đá Pháp (mất 1959) 17 tháng 11: Roger Vitrac, nhà soạn kịch Pháp (mất 1952) 22 tháng 11: Hoagy Carmichael, nhà soạn nhạc Mỹ, nghệ sĩ dương cầm, diễn viên, nam ca sĩ (mất 1981) 30 tháng 11: Hans Krása, nhà soạn nhạc (mất 1944) 2 tháng 12: John Barbirolli, người điều khiển dàn nhạc Anh (mất 1970) 4 tháng 12: Friedo Lampe, nhà văn Đức (mất 1945) 15 tháng 12: Harold Abrahams, vận động viên điền kinh Anh (mất 1978) 16 tháng 12: Aleksander Zawadzki, chính trị gia Cộng sản Ba Lan (mất 1964) 16 tháng 12: Noel Coward, diễn viên Anh, nhà văn, nhà soạn nhạc (mất 1973) 18 tháng 12: Walther Hans Reinboth, họa sĩ Đức, thi sĩ (mất 1990) 21 tháng 12: Juliana von Stockhausen, nhà văn Đức (mất 1998) 23 tháng 12: Elisabeth Schnack, nhà văn Thụy Sĩ (mất 1992) 25 tháng 12: Humphrey Bogart, diễn viên Mỹ (mất 1957) 28 tháng 12: Eugeniusz Bodo, diễn viên Ba Lan, đạo diễn phim (mất 1943) 30 tháng 12: Helge Ingstad, nhà khảo cổ học Na Uy, nhà văn (mất 2001) 31 tháng 12: Silvestre Revueltas, nhà soạn nhạc Mexico (mất 1940)

Mất

15 tháng 1: Serafino Dubois, kiện tướng cờ vua Ý (sinh 1817) 29 tháng 1: Alfred Sisley, họa sĩ Pháp (sinh 1839) 6 tháng 2: Leo von Caprivi, nhà quân sự Đức, chính khách (sinh 1831) 16 tháng 2: Félix Faure, tổng thống Pháp (sinh 1841) 18 tháng 2: Sophus Lie, nhà toán học Na Uy (sinh 1842) 24 tháng 2: Emil Welti, chính trị gia Thụy Sĩ (sinh 1825) 12 tháng 3: Julius Vogel, thủ tướng New Zealand (sinh 1835) 18 tháng 3: Othniel Charles Marsh, nhà cổ sinh vật học Mỹ (sinh 1831) 3 tháng 4: Adolf Guyer-Zeller, doanh nhân Thụy Sĩ (sinh 1839) 17 tháng 4: Jan Balatka, nhà soạn nhạc Mỹ (sinh 1825) 20 tháng 4: Charles Friedel, nhà hóa học Pháp (sinh 1832) 21 tháng 4: Leopold Hoesch, doanh nhân Đức (sinh 1820) 21 tháng 4: Heinrich Kiepert, nhà địa lý Đức (sinh 1818) 1 tháng 5: Ludwig Büchner, nhà y học Đức, nhà khoa học gia tự nhiên (sinh 1824) 6 tháng 5: Philipp Krementz, nhà thần học Đức, Hồng y Giáo chủ, tổng giám mục Köln (sinh 1819) 25 tháng 5: Rosa Bonheur, nữ họa sĩ Pháp (sinh 1822) 25 tháng 6: Franziskus von Paula Schönborn, Hồng y Giáo chủ, tổng giám mục Praha (sinh 1844) 18 tháng 7: Horatio Alger, tác giả Mỹ (sinh 1832) 19 tháng 7: Heinrich von Achenbach, chính trị gia Đức, luật gia (sinh 1829) 22 tháng 7: Siegfried Saloman, nhà soạn nhạc Đan Mạch (sinh 1810) 25 tháng 7: Niklaus Riggenbach, kĩ sư Thụy Sĩ, nhà phát minh (sinh 1817) 28 tháng 7: Antonio Guzmán Blanco, tướng, tổng thống Venezuela (sinh 1829) 16 tháng 8: Robert Bunsen, nhà hóa học Đức (sinh 1811) 28 tháng 9: Giovanni Segantini, họa sĩ Ý (sinh 1858) 8 tháng 10: Julius Mařák, họa sĩ (sinh 1832) 10 tháng 10: Albert Böhler, nhà tư bản công nghiệp Áo (sinh 1845) 12 tháng 10: Oscar Baumann, triết gia, nhà dân tộc học, nhà địa lý Áo (sinh 1864) 27 tháng 10: Florence Marryat, nhà văn Anh (sinh 1837) 2 tháng 11: Paul Leopold Haffner, nhà thần học Đức (sinh 1829) 27 tháng 11: Constant Fornerod, chính trị gia Thụy Sĩ (sinh 1819) 27 tháng 11: Guido Gezelle, thi sĩ (sinh 1830) 4 tháng 12: Leopold Ullstein, nhà xuất bản Đức (sinh 1826) 5 tháng 12: August Rauschenbusch, nhà thần học Đức (sinh 1816) 15 tháng 12: Numa Droz, chính trị gia Thụy Sĩ (sinh 1844) 21 tháng 12: Charles Lamoureux, người điều khiển dàn nhạc Pháp (sinh 1834) 30 tháng 12: James Paget, bác sĩ phẫu thuật Anh (sinh 1814) *17 tháng 12 – Nguyễn Phúc Đoan Trinh, phong hiệu Phú Mỹ Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (s. 1821).

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Blanche Hillyard đánh bại Ruth Durlacher 7–5, 6–8, 6–1 trong All Comers' Final, và sau đó đánh bại đương kim vô địch Charlotte Cooper 6–2, 6–3 trong Challenge Round để giành chức vô địch Đơn
Marion Jones giành chức vô địch khi đánh bại Maud Banks 6–1, 6–1, 7–5 trong trận chung kết All Comers. Đương kim vô địch Juliette Atkinson không bảo vệ danh hiệu của mình và do
Đây là thống kê của Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Bỉ mùa giải 1899-1900. ## Tổng quan Giải có sự tham gia của 10 đội, và Racing Club de Bruxelles giành chức vô
Theo lịch Gregory, năm **1899** (số La Mã: **MDCCCXCIX**) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật. ## Sự kiện ### Tháng 1 *8 tháng 1: Thành lập câu lạc bộ SK Rapid Wien *17
**Francis Edgar Harris** (17 tháng 12 năm 1899 – tháng 12 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá người Anh, thường thi đấu ở vị trí hậu vệ. Ông sinh ra ở Urmston, Manchester,
** Cúp quốc gia Scotland 1899–00 ** là mùa giải thứ 27 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp uy tín nhất Scotland. Chức vô địch thuộc về Celtic khi đánh bại Queen's Park
**James D Armstrong** (sinh ngày 12 tháng 6 năm 1899 - 1971) là một cầu thủ bóng đá thi đấu ở Football League cho Barnsley, Bournemouth & Boscombe Athletic và Accrington Stanley. Ông cũng thi
Arthur Gore đánh bại Sydney Smith 3–6, 6–1, 6–2, 6–4 tại All Comers' Final, tuy nhiên đương kim vô địch Reginald Doherty đánh bại Gore 1–6, 4–6, 6–3, 6–3, 6–3 ở Challenge Round để giành
Malcolm Whitman bảo vệ danh hiệu thành công khi đánh bại Jahial Parmly Paret trong Challenge Round 6–1, 6–2, 3–6, 7–5, để giành chức vô địch Đơn nam tại Giải quần vợt vô địch quốc
__NOTOC__ Bài viết này thể hiện niên biểu các sự kiện trong lịch sử Anh từ năm 1800 đến 1899. Để biết tường thuật giải thích sự phát triển tổng thể, hãy xem Lịch sử
Các công ước Den Haag (hay công ước La Hay) 1899 và 1907 là một loạt các điều ước quốc tế và công bố được thỏa thuận tại 2 hội nghị hòa bình quốc tế
**Turn- und Sportgemeinschaft 1899 Hoffenheim e.V.** (), thường được biết đến là **TSG Hoffenheim** (), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Đức có trụ sở ở Sinsheim. Ban đầu được thành lập
**Mùa giải 1899–1900** là mùa thứ tám của Newton Heath trong giải Liên đoàn bóng đá và mùa giải thứ sáu trong giải bóng đá hạng hai. Đội bóng kết thúc mùa giải với vị
Đà Lạt, Những Cuộc Gặp Gỡ - Con Người Và Đô Thị Đà Lạt 1899-1975 Nhà xuất bản NXB Trẻ. Công ty phát hành NXB Trẻ. Tác giả Nguyễn Vĩnh Nguyên. Kích thước 15.5 x
**1899 Crommelin** (1971 UR1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 16 tháng 10 năm 1971 bởi Kohoutek, L. ở Bergedorf.
**Società Polisportiva Grottammare 1899** là một câu lạc bộ bóng đá Ý có trự sở tại Grottammare, Marche. Màu sắc của đội là trắng và xanh nhạt.
**Giải bóng đá vô địch quốc gia Ý 1899** là mùa giải thứ hai của giải bóng đá vô địch quốc gia Ý, với Genoa giành chức vô địch. ## Vòng loại ### Liguria Genoa
**** (), thường được gọi tắt là **AC Milan** () hay đơn giản là **Milan**, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Milan, Ý, được thành lập năm 1899.
**Câu lạc bộ bóng đá de Rouen 1899** (; thường được gọi đơn giản là **Rouen**) là một câu lạc bộ bóng đá Pháp có trụ sở tại Rouen. Câu lạc bộ được thành lập
Vào tháng 4 năm 1899 người Pháp cho xây dựng một dưỡng đường (clinique) nhỏ tại làng An Hội, tổng Bảo Hựu, trên một thửa đất có bằng khoán điền thổ số 995 với diện
**Horatio Alger Jr** (1832 - 1899) là nhà văn Mỹ viết hơn 100 cuốn sách về các cậu bé trong nửa sau thế kỷ 19. Là con của một mục sư, ông đã tốt nghiệp
**Jonas Hofmann** (, sinh ngày 14 tháng 7 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh phải cho câu lạc bộ
**Đại vương công George Alexandrovich của Nga** (tiếng Nga: _Георгий Александрович_; 9 tháng 5 năm 1871 – 10 tháng 7 năm 1899) là thành viên của Vương tộc Romanov và là người con thứ 3
Vào tháng 4 năm 1899 người Pháp cho xây dựng một dưỡng đường (clinique) nhỏ tại làng An Hội, tổng Bảo Hựu, trên một thửa đất có bằng khoán điền thổ số 995 với diện
**Ferencvárosi Torna Club** (, hay **Ferencváros**, **Fradi** hay đơn giản là **FTC**) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Ferencváros, Budapest, Hungary, hiện đang tranh tài tại giải vô
**Friedrich August von Hayek** (8 tháng 5 năm 1899 – 23 tháng 3 năm 1992) là một nhà kinh tế học và nhà khoa học chính trị người Anh gốc Áo nổi tiếng. Hayek được
**Ernest Miller Hemingway** (21 tháng 7 năm 1899 – 2 tháng 7 năm 1961) là một tiểu thuyết gia người Mỹ, nhà văn viết truyện ngắn và là một nhà báo. Ông là một phần
**Câu lạc bộ bóng đá Barcelona** (), thường được biết đến với tên gọi tắt **Barcelona**, hay đơn giản là **Barça** (), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại
**Cuộc bao vây Mafeking** là hành động lừng danh nhất của Anh Quốc trong Đệ nhị Chiến tranh Boer. Nó xảy ra tại thị trấn Mafeking (bây giờ là Mafikeng) tại Nam Phi trong thời
**Olympique de Marseille** (, ; , ), còn được gọi đơn giản là **Marseille** hoặc viết tắt **OM** (, ), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp tại thành phố Marseille, Pháp; được
**Nairobi** () là thủ đô và thành phố lớn nhất của Kenya. Thành phố và khu vực xung quanh tạo thành hạt Nairobi.. Tên gọi "Nairobi" bắt nguồn từ cụm từ tiếng Maasai _Enkare Nyirobi_,
**Frederick IX của Đan Mạch** (Christian Frederik Franz Michael Carl Valdemar Georg) (11 tháng 3 năm 1899 – 14 tháng 1 năm 1972) là vua của Vương quốc Đan Mạch từ ngày 20 tháng 4
**Đảng Dân tộc Cuba** () là chính đảng ở Cuba. Vào đầu thế kỷ 20, đây là một trong ba chính đảng chủ yếu trên đảo. Đảng này ủng hộ nền độc lập cho Cuba.
**Cuộc chiến tranh Philippines-Mỹ** (còn gọi là **Chiến tranh Philippines**, **Cuộc nổi dậy Philippines**, **Cuộc nổi dậy Tagalog**; tiếng Tagalog: _Digmaang Pilipino-Amerikano_, tiếng Tây Ban Nha: _Guerra Filipino-Estadounidense_, tiếng Anh: _Philippine-American War_) là một cuộc
**Câu lạc bộ bóng đá Scunthorpe United** là một câu lạc bộ bóng đá đến từ thị trấn Scunthorpe, Lincolnshire, Anh. Đội bóng thi đấu ở , cấp độ 4 trong hệ thống các giải
**Ádám Csaba Szalai** (sinh ngày 9 tháng 12 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Hungary thi đấu ở vị trí tiền đạo. Anh dành phần lớn sự nghiệp chơi bóng
**Humphrey DeForest Bogart**, thường được biết tới với tên **Humphrey Bogart** (25 tháng 12 năm 1899 – 14 tháng 1 năm 1957) là một diễn viên người Mỹ. Tuy chỉ một lần giành Giải Oscar
**Olympique Lyonnais** (), thường được gọi đơn giản là **Lyon** () hay **OL**, là một câu lạc bộ bóng đá Pháp có trụ sở ở thành phố Lyon, vùng Auvergne-Rhône-Alpes. Câu lạc bộ thành lập
**Antonio Luna y Novicio** (29 tháng 10 năm 1866 – 5 tháng 6 năm 1899), là một vị tướng nổi tiếng trong lịch sử Philippines, với vai trò thủ lĩnh trong Chiến tranh Hoa Kỳ-Philippines.
**Julian Nagelsmann** (sinh ngày 23 tháng 7 năm 1987) là một huấn luyện viên bóng đá chuyên nghiệp người Đức. Hiện tại, ông đang dẫn dắt Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức. Trước đây,
**Cơn sốt vàng Klondike** là đợt di chuyển của khoảng 100.000 người đào vàng đến khu vực Klondike của Yukon ở tây bắc Canada giữa năm 1896 và năm 1899. Vàng đã được các thợ
**Jacques Heim** (1899 - 1967) là một nhà thiết kế và sản xuất thời trang thời trang cao cấp và lông thú của phụ nữ tại Paris. Hãng thời trang của ông mang tên là
**Georges Frédéric Doriot** (24 tháng 9 năm 1899 - tháng 6 năm 1987) là người Mỹ gốc Pháp được biết đến với sự nghiệp thành công trong nhiều lĩnh vực bao gồm kinh doanh, giáo
**Trương Đại Thiên** (張大千; **Chang Ta-ch'ien**; 10 tháng 5 năm 1899 - 2 tháng 4 năm 1983), ban đầu tên **Trương Chính Tắc** (張正則), sau đổi thành **Trương Viện** (張援), **Trương Huyên** (張諠), **Trương Viên**
**Anatol Stern** (sinh ngày 24 tháng 10 năm 1899 - mất ngày 19 tháng 10 năm 1968) là một nhà thơ, nhà văn và nhà biên kịch người Ba Lan. ## Tiểu sử Anatol Stern
**Allgemeine Automobil-Gesellschaft Berlin GmbH** là một công ty sản xuất ô tô dưới hình thức pháp lý của một công ty GmbH có trụ sở tại Berlin. ## Lịch sử Vào ngày 28 tháng 11
**Hoàng Hiện Phan** (tiếng Tráng: Vangz Yenfanh/Vangz Yenqfanh; chữ Hán giản thể: 黄现璠; chữ Hán phồn thể: 黃現璠, bính âm: Huáng Xiàn Fán; 13 tháng 11 năm 1899 - 18 tháng 1 năm 1982) là
**Jorge Francisco Isidoro Luis Borges** (24 tháng 8 năm 1899 - 14 tháng 6 năm 1986) là một nhà văn, nhà thơ và dịch giả nổi tiếng người Argentina. Ông được coi là cha đẻ
**Eintracht Frankfurt e.V.** () là một câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Đức có trụ sở ở Frankfurt, Hesse. Câu lạc bộ được biết đến nhiều nhất bởi câu lạc bộ bóng đá được
**László Biro**, (tiếng Hungary: **Bíró László József**; tiếng Tây Ban Nha: **Ladislao José Biro** (29 tháng 9 năm 1899 – 24 tháng 10 năm 1985) là người phát minh ra bút bi ; ). và