✨1896

1896

Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.

Sự kiện

4 tháng 1: Utah trở thành bang thứ 45 của Hoa Kỳ. 5 tháng 3: Antoine Henri Becquerel khám phá tia phóng xạ. 5 tháng 4: Thế Vận Hội đầu tiên của thời hiện đại tại Athena. 15 tháng 4: Thế Vận Hội tại Athena kết thúc. 10 tháng 4: Spyridon Louis đoạt huy chương Thế Vận Hội đầu tiên của thời hiện đại. 23 tháng 10: Vua Thành Thái ra chỉ dụ thành lập trường Quốc Học Huế.

Sinh

Tháng 1

4 tháng 1: André Masson, họa sĩ Pháp (mất 1987) 11 tháng 1: Heinrich Stuhlfauth, cầu thủ bóng đá Đức (mất 1966) 12 tháng 1: David Wechsler, nhà tâm lý học Mỹ (mất 1981) 14 tháng 1: John Dos Passos, nhà văn Mỹ (mất 1970) 14 tháng 1: Kurt Guggenheim, nhà văn Thụy Sĩ (mất 1983) 15 tháng 1: Jacobo Ficher, nhà soạn nhạc Argentina (mất 1978) 18 tháng 1: Ville Ritola, vận động viên điền kinh Phần Lan, huy chương Thế Vận Hội (mất 1982) 20 tháng 1: George Burns, diễn viên Mỹ (mất 1996) 22 tháng 1: Norman Thomas Gilroy, tổng giám mục của Sydney, Hồng y Giáo chủ (mất 1977) 24 tháng 1: Hermann Zorn, nhà hóa học Đức (mất 1983)

Tháng 2

4 tháng 2: Friedrich Glauser, nhà văn thể loại hình sự Thụy Sĩ (mất 1938) 4 tháng 2: Friedrich Hund, nhà vật lý học Đức (mất 1997) 7 tháng 2: Thomas Holenstein, chính trị gia Thụy Sĩ (mất 1962) 11 tháng 2: Miroslav Cikán, đạo diễn phim Séc (mất 1962) 18 tháng 2: André Breton, thi sĩ Pháp, nhà văn (mất 1966) 20 tháng 2: Henri de Lubac, nhà thần học Pháp, thầy tu dòng Tên (mất 1991) 24 tháng 2: Richard Thorpe, đạo diễn phim Mỹ (mất 1991) 25 tháng 2: Ida Noddack-Tacke, nữ hóa học gia Đức (mất 1978) 28 tháng 2: Philip Showalter Hench, bác sĩ Mỹ (mất 1965) 29 tháng 2: Morarji Desai, chính trị gia Ấn Độ, lãnh đạo chính phủ (mất 1995) *29 tháng 2: William A. Wellman, đạo diễn phim Mỹ (mất 1975)

Tháng 3

2 tháng 3: Clair Bee, huấn luyện viên bóng rổ Mỹ (mất 1983) 6 tháng 3: August Werner, cầu thủ bóng đá đội tuyển quốc gia Đức (mất 1968) 17 tháng 3: Josef Sudek, nhiếp ảnh gia Séc (mất 1976) 21 tháng 3: Friedrich Waismann, nhà toán học Áo, triết gia (mất 1959) 22 tháng 3: Albert Schnettler, nhà kinh tế học Đức (mất 1967) 22 tháng 3: Pierre Jeanneret, kiến trúc sư Thụy Sĩ (mất 1967) 24 tháng 3: Franz Blücher, chính trị gia Đức, bộ trưởng liên bang (mất 1959) 27 tháng 3: Arthur Piechler, nhà soạn nhạc Đức, nghệ sĩ đàn ống (mất 1974) *29 tháng 3: Wilhelm Ackermann, nhà toán học Đức (mất 1962)

Tháng 4

1 tháng 4: Wilhelm Sauter, họa sĩ Đức (mất 1945) 2 tháng 4: Franciszek Raszeja, nhà y học Ba Lan (mất 1942) 4 tháng 4: Robert Emmet Sherwood, nhà soạn kịch Mỹ, tác giả kịch bản (mất 1955) 5 tháng 4: Robert Tillmanns, chính trị gia Đức (mất 1955) 6 tháng 4: Leopold Mayer, nhà kinh tế học Áo (mất 1971) 11 tháng 4: Wieland Herzfelde, nhà xuất bản Đức, tác giả, nhà xuất bản (mất 1988) 14 tháng 4: P. C. Ettighoffer, nhà văn Đức (mất 1975) 16 tháng 4: Tristan Tzara, nhà văn Pháp (mất 1963) 19 tháng 4: Esteban Canal, kiện tướng cờ vua Peru (mất 1981) 21 tháng 4: Attila Hörbiger, diễn viên Áo (mất 1987) 27 tháng 4: Wallace Hume Carothers, nhà hóa học Mỹ (mất 1937) 29 tháng 4: Walter Mehring, nhà văn Đức (mất 1981) *30 tháng 4: Hans List, doanh nhân Áo (mất 1996)

Tháng 5

1 tháng 5: Heinrich Danioth, họa sĩ Thụy Sĩ (mất 1953) 1 tháng 5: Mark W. Clark, tướng Mỹ (mất 1984) 2 tháng 5: Arpad Vajda, người đánh cờ Hungary (mất 1967) 7 tháng 5: Kathleen McKane Godfree, nữ vận động viên quần vợt Anh (mất 1992) 11 tháng 5: Josip Štolcer-Slavenski, nhà soạn nhạc Croatia (mất 1955) 15 tháng 5: Regina Ullmann, nữ thi sĩ Thụy Sĩ (mất 1961) 19 tháng 5: Jorge Alessandri, chính trị gia Chile (mất 1986) 30 tháng 5: Howard Hawks, đạo diễn phim Mỹ (mất 1977)

Tháng 6

4 tháng 6: Stringer Davis, diễn viên Anh (mất 1973) 7 tháng 6: Otto Heinrich Schindewolf, nhà cổ sinh vật học Đức (mất 1971) 7 tháng 6: Robert S. Mulliken, nhà vật lý học Mỹ, nhà hóa học (mất 1986) 9 tháng 6: Richard Friedenthal, nhà văn Đức (mất 1979) 15 tháng 6: Hồ Tùng Mậu, nhà hoạt động chính trị người Việt Nam (mất 1951) 16 tháng 6: Karl Rüdiger, chính trị gia Đức (mất 1951) *20 tháng 6: Wilfrid Pelletier, người điều khiển dàn nhạc Canada, nghệ sĩ dương cầm (mất 1982)

Tháng 7

3 tháng 7: Rudolf Heberle, nhà xã hội học Đức (mất 1991) 16 tháng 7: Trygve Lie, chính trị gia Na Uy, tổng thư ký Liên Hợp Quốc (mất 1968) 18 tháng 7: Patrick Aloysius O'Boyle, tổng giám mục Washington, Hồng y Giáo chủ (mất 1987) 19 tháng 7: A. J. Cronin, bác sĩ Scotland, nhà văn (mất 1981) 21 tháng 7: Jean Rivier, nhà soạn nhạc Pháp (mất 1987) 23 tháng 7: Adrienne Gessner, nữ diễn viên Áo (mất 1987) 24 tháng 7: Hermann Kasack, nhà văn Đức, thi sĩ (mất 1966) 24 tháng 7: Willy Odenthal, chính trị gia Đức (mất 1962) *28 tháng 7: Barbara La Marr, nữ diễn viên Mỹ (mất 1926)

Tháng 8

9 tháng 8: Erich Hückel, nhà hóa học Đức, nhà vật lý học (mất 1980) 10 tháng 8: Milena Jesenská, nhà văn nữ Séc (mất 1944) 10 tháng 8: Walter Lang, đạo diễn phim Mỹ (mất 1972) 11 tháng 8: Enid Blyton, nhà văn nữ Anh (mất 1968) 23 tháng 8: Christian Schiefer, nhiếp ảnh gia Thụy Sĩ (mất 1998) 23 tháng 8: Hubert von Meyerinck, diễn viên Đức (mất 1971) 25 tháng 8: Friedrich von Kessel, chính trị gia Đức (mất 1975) 27 tháng 8: Zygmunt Berling, tướng Ba Lan, chính trị gia (mất 1980) *28 tháng 8: Liam O'Flaherty, nhà văn Ireland (mất 1984)

Tháng 9

3 tháng 9: Alfons Beil, linh mục Đức, tác giả (mất 1997) 3 tháng 9: Max Dungert, họa sĩ Đức, nghệ sĩ tạo hình (mất 1945) 4 tháng 9: Antonin Artaud, nghệ nhân Pháp (mất 1948) 4 tháng 9: Rodolphe Rubattel, chính trị gia Thụy Sĩ (mất 1961) 5 tháng 9: Heimito von Doderer, nhà văn Áo (mất 1966) 6 tháng 9: Karl A. Wittfogel, nhà xã hội học Đức, triết gia (mất 1988) 12 tháng 9: Elsa Triolet, nhà văn nữ Pháp (mất 1970) 24 tháng 9: F. Scott Fitzgerald, nhà văn Mỹ (mất 1940) 25 tháng 9: Alessandro Pertini, chính trị gia Ý (mất 1990) 27 tháng 9: Sam Ervin, chính trị gia Mỹ (mất 1985) *29 tháng 9: David Knowles, nhà sử học Anh (mất 1974)

Tháng 10

3 tháng 10: Julien Duvivier, đạo diễn phim Pháp (mất 1967) 8 tháng 10: Dorothee Günther, nữ nghệ sĩ múa Đức (mất 1979) 8 tháng 10: Richard Suchenwirth, nhà sử học Áo, chính trị gia (mất 1965) 10 tháng 10: Lester Germer, nhà vật lý học Mỹ (mất 1971) 12 tháng 10: Eugenio Montale, nhà văn Ý (mất 1981) 16 tháng 10: Ernst Waldinger, nhà thơ trữ tình Đức, nhà văn tiểu luận (mất 1970) 19 tháng 10: Nat Holman, cầu thủ bóng rổ Mỹ (mất 1995) 25 tháng 10: Clara Asscher-Pinkhof, nhà nữ sư phạm Hà Lan, nhà văn nữ (mất 1984) 28 tháng 10: Howard Hanson, nghệ sĩ dương cầm Mỹ, nhà soạn nhạc (mất 1981) 30 tháng 10: Ruth Gordon, nữ diễn viên Mỹ (mất 1985) 30 tháng 10: Kostas Karyotakis, thi sĩ Hy Lạp (mất 1928) 31 tháng 10: Ethel Waters, nữ diễn viên Mỹ, nữ ca sĩ (mất 1977)

Tháng 11

16 tháng 11: Friederike Mulert, nữ chính trị gia Đức (mất 1991) 17 tháng 11: Friedrich Middelhauve, chính trị gia Đức, nhà xuất bản (mất 1966) 18 tháng 11: César Pérez Sentenat, nghệ sĩ dương cầm Cuba, nhà soạn nhạc (mất 1973) 19 tháng 11: Adolf Wohlbrück, diễn viên Áo (mất 1967) 19 tháng 11: Petko Stajnow, nhà soạn nhạc Bulgaria (mất 1977) 23 tháng 11: Klement Gottwald, chính trị gia Séc (mất 1953) 25 tháng 11: Virgil Thomson, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1989) 29 tháng 11: Yakima Canutt, diễn viên Mỹ (mất 1986) *30 tháng 11: Luise Rehling, nữ chính trị gia Đức (mất 1964)

Tháng 12

1 tháng 12: Georgy Konstantinovich Zhukov, tướng Liên Xô (mất 1974) 3 tháng 12: Bolesław Szabelski, nhà soạn nhạc Ba Lan (mất 1979) 5 tháng 12: Carl Ferdinand Cori, nhà hóa sinh Mỹ, nhận Giải thưởng Nobel (mất 1984) 9 tháng 12: Goodwin Knight, thống đốc thứ 31 của California (mất 1970) 20 tháng 12: Frederick Browning, tướng Anh (mất 1965) 21 tháng 12: Leroy Robertson, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1971) 23 tháng 12: Giuseppe Tomasi di Lampedusa, nhà văn Ý (mất 1957) 27 tháng 12: Carl Zuckmayer, nhà văn Đức (mất 1977) 27 tháng 12: Louis Bromfield, nhà văn Mỹ (mất 1956) 27 tháng 12: Maurice Dewaele, tay đua xe đạp Bỉ (mất 1952) 28 tháng 12: Roger Sessions, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1985) 28 tháng 12: Wilhelm Brese, chính trị gia Đức (mất 1994) 29 tháng 12: David Alfaro Siqueiros, họa sĩ Mexico, nghệ sĩ tạo hình (mất 1974) 29 tháng 12: Oswald Kabasta, người điều khiển dàn nhạc Áo (mất 1946) *31 tháng 12: Carl Ludwig Siegel, nhà toán học Đức (mất 1981)

Mất

8 tháng 1: Paul Verlaine, nhà thơ trữ tình Pháp (sinh 1844) 27 tháng 1: Simeon Bavier, chính trị gia Thụy Sĩ (sinh 1825) 30 tháng 1: Ernst Kapp, nhà sư phạm Đức, nhà địa lý, triết gia (sinh 1808) 12 tháng 2: Ambroise Thomas, nhà soạn nhạc Pháp (sinh 1811) 9 tháng 3: Otto Fridolin Fritzsche, nhà thần học Đức (sinh 1812) 5 tháng 4: John Rogers Thomas, nhà soạn nhạc Mỹ (sinh 1830) 12 tháng 4: Carl Humann, kĩ sư Đức, kiến trúc sư, nhà khảo cổ học (sinh 1839) 16 tháng 4 – Nguyễn Phúc Miên Tằng, tước phong Hải Quốc công, hoàng tử con vua Minh Mạng (s. 1828). 28 tháng 4: Heinrich von Treitschke, nhà sử học Đức (sinh 1834) 18 tháng 5: Daniel Pollen, thủ tướng New Zealand (sinh 1813) 20 tháng 5: Clara Schumann, nghệ sĩ dương cầm Đức, nhà soạn nhạc (sinh 1819) 20 tháng 6: Alcibiade Béique, nghệ sĩ đàn ống Canada (sinh 1856) 23 tháng 6: Hubert Ferdinand Kufferath, nhà soạn nhạc Đức (sinh 1818) 1 tháng 7: Harriet Beecher Stowe, nữ văn sĩ Mỹ (sinh 1811) 13 tháng 7: Friedrich August Kekulé von Stradonitz, nhà hóa học Đức, nhà khoa học gia tự nhiên (sinh 1829) 16 tháng 7: Selmar Bagge, nhà soạn nhạc Đức (sinh 1823) 16 tháng 7: Edmond de Goncourt, nhà văn Pháp (sinh 1822) 20 tháng 7: Friedrich Simony, nhà địa lý (sinh 1813) 8 tháng 8: Friedrich Helbig, luật gia Đức, nhà văn (sinh 1832) 13 tháng 8: John Everett Millais, họa sĩ Anh (sinh 1829) 13 tháng 8: Ludwig Seidel, nhà toán học Đức, nhà thiên văn học (sinh 1821) 17 tháng 8: Johann Heinrich Peter Beising, nhà thần học Đức (sinh 1805) 18 tháng 8: Richard Avenarius, triết gia Đức (sinh 1843) 16 tháng 9: Carlos Gomes, nhà soạn nhạc Brasil (sinh 1836) 18 tháng 9: Armand Hippolyte Louis Fizeau, nhà vật lý học Pháp (sinh 1819) 20 tháng 9: Johan Gottfried Conradi, nhà soạn nhạc Na Uy (sinh 1820) 23 tháng 9: Ivar Aasen, thi sĩ Na Uy (sinh 1813) 24 tháng 8: Johann Jakob Egli, nhà địa lý Thụy Sĩ (sinh 1825) 30 tháng 9: Moritz Wilhelm Drobisch, nhà toán học Đức, triết gia (sinh 1802) 11 tháng 10: Anton Bruckner, nhà soạn nhạc Áo (sinh 1824) 18 tháng 10: Antonio Meucci, nhà phát minh Mỹ (sinh 1808) 20 tháng 10: François Félix Tisserand, nhà thiên văn học Pháp (sinh 1845) 26 tháng 11: Benjamin Apthorp Gould, nhà thiên văn học Mỹ (sinh 1824) 28 tháng 11: Paul Emanuel Spieker, kiến trúc sư Đức (sinh 1826) 10 tháng 12: Alfred Nobel, nhà phát minh Thụy Điển, nhà tư bản công nghiệp (sinh 1833) 20 tháng 12: Johann Anton Wilhelm von Carstenn, thương gia Đức, doanh nhân (sinh 1822) *26 tháng 12: Emil Du Bois-Reymond, nhà sinh lý học Đức, nhà toán học (sinh 1818)

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thế vận hội Mùa hè 1896** (), tên chính thức là **Thế vận hội Mùa hè lần thứ I**, là sự kiện thể thao quốc tế được tổ chức tại thành phố Athens, thủ đô
frame|Huy chương bạc được trao cho người chiến thắng tại [[Thế vận hội Mùa hè 1896 ở Athens, Hy Lạp.]] **Bảng tổng sắp huy chương Thế vận hội Mùa hè 1896** được trình bày trong
Có ba vận động viên người **Áo** tham gia tranh tài tại **Thế vận hội Mùa hè 1896** tại Athena. Mặc dù lúc đó Áo đang là một phần của Đế chế Áo-Hung, nhưng đa
Đại diện cho **Úc** tham dự **Thế vận hội Mùa hè 1896** tại Athena, Hy Lạp có duy nhất một vận động viên là Edwin Flack, một người đến từ Victoria, khi đó là một
**Hoa Kỳ**, tại **Thế vận hội Mùa hè 1896** tại Athena, Hy Lạp, đã đoạt 20 huy chương, trong đó có 11 huy chương vàng. Đoàn Hoa Kỳ có 14 vận động viên tranh tài
**Hy Lạp** là nước chủ nhà của **Thế vận hội Mùa hè 1896** tổ chức tại Athena. Số lượng thí sinh Hy Lạp thường được trích dẫn như là 169, nhưng có đến 176 người
Mười vận động viên từ **Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland** tham dự bảy bộ môn tại **Thế vận hội Mùa hè 1896**. Các vận động viên người Anh và Ái Nhĩ Lan rất
Ủy ban Thế vận hội Bulgaria chọn một vận động viên thể dục, Charles Champaud, tham dự cho quốc gia tại Thế vận hội Mùa hè 1896. Điều này làm Bulgaria thành một trong 14
Alice Pickering đánh bại Edith Austin 4–6, 6–3, 6–3 trong All Comers' Final, tuy nhiên đương kim vô địch Charlotte Cooper đánh bại Simpson Pickering 6–2, 6–3 trong Challenge Round để giành chức vô địch
Elisabeth Moore giành chức vô địch khi đánh bại đương kim vô địch Juliette Atkinson 6–4, 4–6, 6–2, 6–2 ở Vòng Thách đấu. Moore giành quyền thách đấu với Atkinson khi đánh bại Annabella Wistar
Một thí sinh từ **Thụy Điển** hiện diện tại **Thế vận hội Mùa hè 1896**. Anh ta dự giải điền kinh và thể dục dụng cụ, với 5 lượt thi đấu. Thụy Điển là một
Có ba thí sinh từ **Thụy Sĩ** tham dự hai bộ môn tại **Thế vận hội Mùa hè 1896**. Người Thụy Sĩ giành một chức vô định và xếp hạng hai trong hai giải nữa,
**Hungary** tham dự **Thế vận hội Mùa hè 1896** tại Athena, Hy Lạp. Kết quả của Áo và Hungary tại các Thế vận hội ban đầu được tính riêng dù rằng hai nước lúc đó
Một vận động viên từ **Ý** hiện diện tại **Thế vận hội Mùa hè 1896**. Anh tham dự giải bắn súng. Ý là một trong bốn nước có mặt nhưng không giành được huy chương;
**Đức** tham dự **Thế vận hội Mùa hè 1896** tại Athena, Hy Lạp. Người Đức rất thành công vì đứng thứ ba trong tổng số huy chương vàng (6 tính thêm 1 vì nằm trong
Mười ba vận động viên từ **Pháp** tham gia 6 bộ môn tại **Thế vận hội Mùa hè 1896**. Pháp là nước thứ tư giành được nhiều huy chương vàng nhất với 5 huy chương
Chile chọn một vận động viên, Luis Subercaseaux, đại diện quốc gia tại Thế vận hội Mùa hè 1896 tại Athena. Chile là một trong 14 nước hiện diện tại Thế vận hội Mùa hè
Ba vận động viên từ **Đan Mạch** tham dự 5 môn tại **Thế vận hội Mùa hè 1896** tại Athena. Hai trong số ba người kết hợp để giành 1 huy chương vàng, 2 huy
là trận động đất xảy ra vào lúc 19:32 (JST), ngày 15 tháng 6 năm 1896. Trận động đất có cường độ 8.5 richter, tâm chấn nông. Động đất đã gây ra sóng thần cực
Đây là thống kê của Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Bỉ mùa giải 1896-97. ## Tổng quan Giải có sự tham gia của 6 đội, và Racing Club de Bruxelles giành chức vô
Theo lịch Gregory, năm **1896** (số La Mã: **MDCCCXCVI**) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư. ## Sự kiện *4 tháng 1: Utah trở thành bang thứ 45 của Hoa Kỳ. *5 tháng 3:
**Cecil Vernon Harris** (1 tháng 9 năm 1896 – 1976) là một cầu thủ bóng đá người Anh từng thi đấu ở vị trí Hậu vệ.
** Cúp quốc gia Scotland 1896–97** là mùa giải thứ 24 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp uy tín nhất Scotland. Chức vô địch thuộc về Rangers khi đánh bại Dumbarton 5-1 trong
**James Adams** (sinh năm 1896) là một cầu thủ bóng đá từng thi đấu ở Football League cho Chesterfield.
**_Le Chiffonnier_** (), hay **_Une bonne farce_** () (tạm dịch: Trò hề hay) là một phim câm của Pháp năm 1896 do Georges Méliès đạo diễn. Nó được phát hành bởi công ty Star Film
Harold Mahony đánh bại Wilberforce Eaves 6–2, 6–2, 11–9 in the All Comers Final, và sau đó đánh bại đương kim vô địch Wilfred Baddeley 6–2, 6–8, 5–7, 8–6, 6–3 ở Challenge Round để giành
Robert Wrenn đánh bại Fred Hovey trong trận chung kết 7–5, 3–6, 6–0, 1–6, 6–1 để giành chức vô địch Đơn nam tại Giải quần vợt vô địch quốc gia Mỹ 1896. Đây là trận
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1896** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần lần thứ 28, được tổ chức vào thứ Ba, ngày 3 tháng 11 năm 1896. Cựu
**Bergmann 1896** là loại súng ngắn bán tự động do nhà thiết kế người Đức Theodor Bergmann phát triển. Cùng thời với hai khẩu súng ngắn khác là Mauser C96 và Borchardt C-93 nhưng không
**Mùa giải 1896-1897** là mùa giải thứ năm của Newton Heath trong Liên đoàn bóng đá và mùa giải thứ ba tại giải bóng đá Hạng hai. Đội bóng đứng thứ hai trong giải đấu,
**1896 Beer** (1971 UC1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 16 tháng 10 năm 1971 bởi Kohoutek, L. ở Bergedorf.
**Cơn sốt vàng Klondike** là đợt di chuyển của khoảng 100.000 người đào vàng đến khu vực Klondike của Yukon ở tây bắc Canada giữa năm 1896 và năm 1899. Vàng đã được các thợ
**Armand Rousseau** (1835 - 1896), là một chính trị gia của Đảng Cộng hòa, Toàn quyền Đông Dương cho đến khi qua đời. Rousseau sinh vào ngày 24/8/1835 tại Tréflez. Ông bắt đầu sự nghiệp
**Alfred Bernhard Nobel** (21 tháng 10 năm 1833 – 10 tháng 12 năm 1896) là một nhà hóa học, một nhà kỹ nghệ, nhà sản xuất vũ khí, người phát minh ra thuốc nổ và
**Paul-Marie Verlaine** (30 tháng 3 năm 1844 – 8 tháng 1 năm 1896) là nhà thơ Pháp, một trong những nhà thơ lớn nhất của Pháp thế kỷ XIX. ## Tiểu sử Tranh Henri Fantin-Latour
**Nasser al-Din Shah Qajar**, (16 tháng 6 năm 1831-1 tháng 5 năm 1896) là vị vua thứ tư của nhà Qajar của Ba Tư, trị vì từ 17 tháng 9 năm 1848 cho đến 1
**José Rizal** (19 tháng 6 năm 1861 – 30 tháng 12 năm 1896) là nhà thơ, thầy thuốc và nhà hoạt động dân chủ của Philippines. Ngày mất của ông được chính thức chọn là
**Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học – Huế** (hay còn gọi là **Trường Quốc Học** hoặc **Quốc Học Huế**) là một ngôi trường nổi tiếng ở thành phố Huế, Việt Nam. Thành lập
**Emeryk Hutten-Czapski** () (17 tháng 10 năm 1828 - 23 tháng 7 năm 1896) là một Bá tước người Ba Lan, đồng thời cũng là một học giả, nhà sưu tập cổ vật và sưu
**Utah** (phát âm như **U-ta**) là một tiểu bang miền tây của Hoa Kỳ. Đây là bang thứ 45 được gia nhập vào hiệp chúng quốc vào ngày 4 tháng 1 năm 1896. Khoảng 88%
nhỏ|phải|[[Phan Đình Phùng, thủ lĩnh Khởi nghĩa Hương Khê.]] **Khởi nghĩa Hương Khê** (1885 - 1896) là đỉnh cao của phong trào Cần vương, và thất bại của công cuộc này cũng đã đánh dấu
**Sân vận động Panathinaiko** (tiếng Hy Lạp: Παναθηναϊκό στάδιο, còn được gọi là Kallimarmaro (Καλλιμάρμαρο, có nghĩa là "cẩm thạch tuyệt đẹp"), là một sân vận động thể thao ở Athens, Hy Lạp, là nơi
**Anton Bruckner** (tiếng Đức phát âm là [antɔn bʀʊknɐ]; 1824-1896) là một nhà soạn nhạc, nghệ sĩ đại phong cầm, nhà sư phạm người Áo nổi tiếng với các bản giao hưởng, mass và motet.
**Edmund Joseph Dejanicz von Gliszczynski** (17 tháng 3 năm 1825 tại Breslau – 15 tháng 10 năm 1896 tại thái ấp _Rittergut_ Kostau gần Kreuzburg, tỉnh Schlesien) là một chủ điền trang, đại diện Đảng
**Dionysios** () hay **Dimitrios** () Kasdaglis () (10 tháng 10 năm 1872 ở Salford – 1931) là một tay vợt tennis Hy Lạp-Ai Cập. Ông đã tham dự Thế vận hội mùa Hè 1896 ở
**Đài thiên văn Perth** là tên của hai đài thiên văn nằm ở Tây Úc. Năm 1896, đài thiên văn ban đầu được thành lập ở West Perth trên Núi Eliza nhìn ra thành phố
**Lý Trung Đường nhạc** (giản thể: 李中堂乐; phổn thể: 李中堂樂) là quốc ca bán chính thức đầu tiên của Trung Quốc, được viết bởi Lý Hồng Chương vào năm 1896 dưới thời nhà Thanh. Nó
**Henning Haslund-Christensen** (31 tháng 8 năm 1896 - 13 tháng 9 năm 1948) là một nhà văn và nhà nhân loại học người Đan Mạch. ## Tiểu sử Ông sinh ra ở Copenhagen vào ngày
**Sân vận động Georgios Karaiskakis** (), thường được gọi là **Sân vận động Karaiskakis** (, ), là một sân vận động bóng đá ở Piraeus, Attica, Hy Lạp. Đây là sân nhà của câu lạc
nhỏ|Trứng của Gà lôi lam mào trắng nhỏ|Gà lôi lam mào trắng (con mái) **Gà lôi lam mào trắng** (danh pháp hai phần: **_Lophura edwardsi_**) là một loài chim thuộc họ Trĩ (Phasianidae), đặc hữu