✨1841
Năm 1841 (MDCCCXLI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ tư chậm 12 ngày theo lịch Julius.
Sự kiện
- 11 tháng 2 – Sau khi vua Minh Mạng băng hà, hoàng tử trưởng là Miên Tông lên ngôi lấy niên hiệu là Thiệu Trị, trở thành hoàng đế thứ ba của nhà Nguyễn.
Sinh
- 25 tháng 2 - Pierre-Auguste Renoir, họa sĩ người Pháp. (m. 1919)
- 16 tháng 4 – Nguyễn Phúc Trang Tường, phong hiệu Bình Long Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (m. 1864).
- 13 tháng 5 – Nguyễn Phúc Miên Lịch, tước phong An Thành vương, hoàng tử con vua Minh Mạng (m. 1919).
- 8 tháng 7 – Nguyễn Phúc Phúc Tường, phong hiệu Nghi Xuân Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (m. 1865).
- Không rõ – Nguyễn Phúc Trinh Huy, phong hiệu Xuân Lâm Công chúa, công chúa con vua Thiệu Trị (m. 1858).
- Không rõ – Nguyễn Phúc Lương Huy, phong hiệu Tự Tân Công chúa, công chúa con vua Thiệu Trị (m. sau năm 1899).
Mất
20 tháng 1 – Vua Minh Mạng, miếu hiệu Thánh Tổ, hoàng đế thứ hai của nhà Nguyễn (s. 1791). 1 tháng 12 – Nguyễn Phúc Gia Tiết, phong hiệu Mỹ Ninh Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (s. 1823). *Không rõ – Quan Thiên Bồi, tướng nhà Thanh, thiệt mạng trong Chiến tranh Nha phiến.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Năm **1841** (**MDCCCXLI**) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu theo lịch lịch Gregory hoặc năm bắt đầu từ ngày thứ tư chậm 12 ngày theo lịch Julius. ## Sự kiện * 11
**Cuộc nổi dậy ở Ba Xuyên năm 1841**, là một cuộc nổi dậy chống lại nhà Nguyễn thời vua Thiệu Trị, xảy ra trên địa bàn phủ Ba Xuyên lúc bấy giờ (nay là tỉnh
**Cuộc nổi dậy ở Thất Sơn (1841)** là một cuộc khởi binh (không rõ ai là thủ lĩnh) chống lại nhà Nguyễn thời vua Thiệu Trị, xảy ra trên địa bàn vùng Thất Sơn (nay
**Chiến tranh Việt – Xiêm (1841–1845)** là cuộc chiến giữa hai nước Xiêm La dưới thời Rama III và Đại Nam thời Thiệu Trị, diễn ra trên lãnh thổ Campuchia (vùng phía Đông Nam Biển
Vùng Đất Nam Bộ Dưới Triều Minh Mạng 1820 - 1841 Mục đích của cuốn sách này nhằm làm sáng tỏ một loạt những sự kiện chính trị quan trọng đã diễn ra ở Nam
**1841 Masaryk** (1971 UO1) là một tiểu hành tinh nằm phía ngoài của vành đai chính được phát hiện ngày 16 tháng 10 năm 1971 bởi L. Kohoutek ở Bergedorf. Nó được đặt theo tên
**USS _Mississippi**_ là một tàu frigate hơi nước và là con tàu đầu tiên mang cái tên này của Hải quân Hoa Kỳ. Con tàu được đặt theo tên của sông Mississippi. Con tàu chị
**Mikhail Yuryevich Lermontov** (tiếng Nga: Михаи́л Ю́рьевич Ле́рмонтов, 15 tháng 10 năm 1814 – 27 tháng 7 năm 1841) là nhà thơ lãng mạn, đồng thời cũng là một nhà văn và họa sĩ người
**Trương Minh Giảng** (chữ Hán: 張明講; 1792-1841) là một danh thần nhà Nguyễn. Ông được đánh giá là một người "văn võ song toàn", là công thần bậc nhất của nhà Nguyễn, vừa là một
**Chiến tranh Afghanistan - Anh lần thứ nhất** là cuộc chiến giữa Công ty Đông Ấn Anh và Tiểu vương quốc Afghanistan từ năm 1839 đến 1842. Nó nổi tiếng với việc thảm sát 4.500
**Edward VII của Anh** (Albert Edward; 9 tháng 11 năm 1841 – 6 tháng 5 năm 1910) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của Anh, và Hoàng đế Ấn
**Annê Lê Thị Thành** (1781–1841), còn gọi là **Bà Đê**, là một Thánh Công giáo Việt Nam. Bà sinh năm 1781 tại Thanh Hóa. Khi triều đình nhà Nguyễn đang thi hành chính sách chống
**_Itapotihyla langsdorffii_** là một loài ếch thuộc họ Nhái bén. Nó là đại diện duy nhất của chi **_Itapotihyla_** và không bị đe dọa tuyệt chủng. Loài này có ở Argentina, Brasil, và Paraguay. Môi
**William Henry Harrison** (9 tháng 2 năm 1773 – 4 tháng 4 năm 1841) là một sĩ quan quân đội Hoa Kỳ, một nhà chính trị, và là vị Tổng thống Hoa Kỳ thứ 9.
nhỏ|Chân dung tướng Heinrich von Goßler **Heinrich Wilhelm Martin von Goßler** (29 tháng 9 năm 1841, tại Weißenfels, tỉnh Sachsen – 10 tháng 1 năm 1927, tại Berlin-Wilmersdorf) là một sĩ quan quân đội Phổ,
(16 tháng 10 năm 1841 – 26 tháng 10 năm 1909, cũng được gọi là **Hirofumi**/**Hakubun** và **Shunsuke** thời trẻ) là một chính khách người Nhật, Toàn quyền Triều Tiên, bốn lần là Thủ tướng
**Pierre-Auguste Renoir** (Phát âm tiếng Pháp: [pjɛʁ oɡyst ʁənwaʁ] 25 tháng 2 năm 1841 - 3 tháng 12 năm 1919) là một họa sĩ người Pháp, một nhân vật tiên phong trong sự phát triển
phải|A. P. de Candolle **Augustin Pyramus de Candolle** hay **Augustin Pyrame de Candolle** (4 tháng 2 năm 1778 – 9 tháng 9 năm 1841) là một trong những nhà thực vật học lớn. Tên viết
**Nguyễn Huy Hổ** (chữ Hán: 阮輝琥, 1783 - 1841), tự **Cách Như** (革如), hiệu **Liên Pha** (聯坡), **Hi Thiệu** (熙紹), là một thi sĩ sống ở thời Nguyễn sơ. ## Tiểu sử Nguyễn Huy Hổ
nhỏ|phải|Friedrich Sertürner **Friedrich Wilhelm Adam Sertürner** (sinh ngày 19 tháng 6 năm 1783 tại Neuhaus (gần Paderborn), mất ngày 20 tháng 2 năm 1841 ở Hamelin) là một dược sĩ người Đức đã khám phá
nhỏ|Quan Thiên Bồi **Quan Thiên Bồi** (chữ Hán: 關天培, tên tiếng Anh: _Kuan T'ien-p'ei,_ 1781 - 1841), tự **Trọng Nhân** (仲因), hiệu **Tư Phố** (滋圃) là một vị tướng nhà Thanh vào thế kỷ thứ
**_Halictus poeyi_** là một loài Hymenoptera trong họ Halictidae. Loài này được Lepeletier mô tả khoa học năm 1841. ## Hình ảnh Tập tin:Halictus poeyi on Coreopsis Leavenworthii (12994661384).jpg
**_Lasiodora klugi_** là một loài nhện trong họ Theraphosidae. Loài này thuộc chi _Lasiodora_. _Lasiodora klugi_ được Carl Ludwig Koch miêu tả năm 1841. ## Hình ảnh Tập tin:Lasiodora klugi (C. L. Koch, 1841).jpg
**Clément Ader** (1841 - 1925) ông nhà nhà phát minh và là kĩ sư người Pháp, được coi là **Cha đẻ của ngành hàng không**. Ông sinh ngày mùng 4 tháng 2 năm 1841 ở
**_Megachile luctifera_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Spinola mô tả khoa học năm 1841.
**_Catasetum lanciferum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Lindl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1841. ## Hình ảnh Tập tin:Catasetum callosum - cristatum (as cornutum)
**Chim cánh cụt mắt vàng** (_Megadyptes antipodes_) hay **_hoiho_** là một loài chim cánh cụt bản địa New Zealand. Trước đây được cho là có quan hệ gần với chim cánh cụt nhỏ (_Eudyptula minor_),
**Otto Albert von Grone** (7 tháng 2 năm 1841 tại Westerbrak – 16 tháng 5 năm 1907 tại Westerbrak) là một Trung tướng quân đội Phổ, Kinh nhật giáo sĩ (_Propst_) của Steterburg, chủ điền
phải|thumb|Chân dung tướng Alkmar II. von Alvensleben **Alkmar II. von Alvensleben** (16 tháng 9 năm 1841 tại Weteritz – 10 tháng 11 năm 1898 tại Naumburg) là một tướng lĩnh quân đội Đức, đã từng
thumb|Tòa nhà năm 1841 **Đài quan sát Vesuvius** (tiếng Ý: _Osservatorio Vesuviano_) là đài quan sát núi lửa theo dõi ba ngọn núi lửa đe dọa khu vực Campania của Ý: núi Vesuvius, Campi Flegrei
**Nguyễn Phúc Miên Lịch** (chữ Hán: 阮福綿𡫯; 13 tháng 5 năm 1841 – 5 tháng 11 năm 1919), tước phong **An Thành vương** (安城王), là một hoàng tử con vua Minh Mạng nhà Nguyễn trong
**_Annona acutiflora_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Mart. mô tả khoa học đầu tiên năm 1841.
**Karoline xứ Baden** (tiếng Đức: _Friederike Karoline Wilhelmine von Baden_; tiếng Hà Lan: _Caroline van Baden_; tiếng Anh: _Caroline of Baden_; 13 tháng 7 năm 1776 – 13 tháng 11 năm 1841) là Tuyển hầu
**Uyển Trinh** (chữ Hán: 婉貞; 13 tháng 9 năm 1841 - 19 tháng 6 năm 1896), Na Lạp thị, còn được gọi là **Thuần Hiền Thân vương phi** (醇賢親王妃), Vương phi của Thuần Hiền Thân
phải|nhỏ|300x300px|Nudo accademico **Gaudenzio Marconi** (1841-1885) là một nhiếp ảnh gia người Ý đã từng làm việc ở Pháp. Ông đã bán _académies_ (nghiên cứu tư thế nhiếp ảnh) cho các sinh viên ở đại họce
**_Chelostoma rapunculi_** là một loài ong trong họ Megachilidae. Loài này được miêu tả khoa học đầu tiên năm 1841.
nhỏ|Henri Fayol **Henri Fayol** (29 tháng 7 năm 1841 – 19 tháng 11 năm 1925) là một tác giả, kỹ sư, chủ khai thác, giám đốc mỏ và cũng đồng thời là người đã phát
**Claude Victor-Perrin**, Đệ nhất Công tước của** Belluno** (7 tháng 12 năm 1764 – 1 tháng 3 năm 1841) là một người lính Pháp và nhà lãnh đạo quân sự trong cuộc cách Mạng Pháp
**Felice Pasquale Baciocchi** (18 tháng 5 năm 1762 – 27 tháng 4 năm 1841) sinh ra tại Ajaccio trong một gia đình quý tộc sa sút ở Đảo Corse thuộc Pháp. Ông là thiếu úy
**Friederike xứ Mecklenburg-Strelitz** (tiếng Đức: _Friederike zu Mecklenburg-Strelitz_; tên đầy đủ: _Friederike Luise Karoline Sophie Charlotte Alexandrine_; 3 tháng 3 năm 1778 - 29 tháng 6 năm 1841) là một Công nữ Đức, bà đã
**Nguyễn Phúc Gia Tiết** (chữ Hán: 阮福嘉節; 27 tháng 12 năm 1823 – 1 tháng 12 năm 1841), phong hiệu **Mỹ Ninh Công chúa** (美寧公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Nguyễn Phúc Trang Tường** (chữ Hán: 阮福莊祥; 16 tháng 4 năm 1841 – 11 tháng 5 năm 1864), phong hiệu **Bình Long Công chúa** (平隆公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Nguyễn Phúc Phúc Tường** (chữ Hán: 阮福福祥; 8 tháng 7 năm 1841 – 20 tháng 3 năm 1865), phong hiệu **Nghi Xuân Công chúa** (宜春公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Joseph Henry Blackburne** (10 tháng 12 năm 1841 - 1 tháng 9 năm 1924), biệt danh là "Cái chết đen", thống trị cờ vua Anh trong phần sau của thế kỷ 19. Blackburne học chơi
**Nguyễn Phúc Lương Huy** (chữ Hán: 阮福良徽; 1841 – ?), phong hiệu **Tự Tân Công chúa** (自新公主), là một công chúa con vua Thiệu Trị nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử
**Nguyễn Phúc Trinh Huy** (chữ Hán: 阮福貞徽; 1841 – 1858), phong hiệu **Xuân Lâm Công chúa** (春林公主), là một công chúa con vua Thiệu Trị nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử
**Sir Henri Charles Wilfrid Laurier** ( ; ; 20 tháng 11 năm 1841 – 17 tháng 2 năm 1919) là một chính khách người Canada, người đã giữ chức vụ Thủ tướng thứ 7 của Canada,
Kể từ khi xuất bản lần đầu tại Việt Nam, cuốn sách này đã được tái bản lại rất nhiều lần. Tác giả Gustave Le Bon 1841 - 1931 là nhà tâm lí học xã
Kể từ khi xuất bản lần đầu tại Việt Nam, cuốn sách này đã được tái bản lại rất nhiều lần. Tác giả Gustave Le Bon 1841 - 1931 là nhà tâm lí học xã
**Bernhard Christian Gottfried Tollens** (30 tháng 7 năm 1841 - 31 tháng 1 năm 1918) là một nhà hóa học người Đức. ## Tiểu sử Tollens theo học tại trường Gelehrtenschule des Johanneums ở Hamburg