✨1820
1820 (số La Mã: MDCCCXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Sự kiện
- Nguyễn Phúc Đảm lên ngôi hoàng đế, lấy hiệu là Minh Mạng (m. 1840).
- Vua Gia Khánh nhà Thanh băng hà, hoàng tử Miên Ninh nối ngôi lấy hiệu là Đạo Quang.
Sinh
- 3 tháng 2 – Nguyễn Phúc Miên Trinh, tước phong Tuy Lý vương, hoàng tử con vua Minh Mạng nhà Nguyễn (m. 1897).
- 30 tháng 5 – Nguyễn Phúc Miên Bảo, tước phong Tương An Quận vương, hoàng tử con vua Minh Mạng (m. 1854).
- 11 tháng 7 – Nguyễn Phúc Miên Trữ, tước phong Tuân Quốc công, hoàng tử con vua Minh Mạng (m. 1890).
- 20 tháng 8 – Nguyễn Phúc Đoan Thuận, phong hiệu Định Mỹ Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (m. 1854).
- 28 tháng 11 – Friedrich Engels, nhà triết học Đức, người đồng sáng lập nên chủ nghĩa cộng sản lãnh tụ của giai cấp vô sản thế giới.
- A Cổ Bách, thủ lĩnh Kashgar (m. 1877).
Mất
- Đại thi hào Nguyễn Du (s. 1766).
- 3 tháng 2 – Vua Gia Long, hoàng đế đầu tiên của nhà Nguyễn (s. 1762).
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thập niên 1820** là thập niên diễn ra từ năm 1820 đến 1829. ## Chính trị và chiến tranh ### Chiến tranh ### Xung đột ### Thuộc địa hóa ### Các sự kiện chính trị
**1820** (số La Mã: **MDCCCXX**) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory. ## Sự kiện * Nguyễn Phúc Đảm lên ngôi hoàng đế, lấy hiệu là Minh Mạng (m. 1840).
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1820** là cuộc bầu cử 4 năm một lần thứ chín. Nó được tổ chức từ ngày 1 tháng 11 đến ngày 6 tháng 12 năm 1820.
:_Để tránh nhầm lẫn với một hoàng tử con vua Minh Mạng có cùng tên gọi, xem Nguyễn Phúc Miên Bảo (sinh 1835)._ **Nguyễn Phúc Miên Bảo** (về sau đọc trại thành **Bửu**) (chữ Hán:
Vùng Đất Nam Bộ Dưới Triều Minh Mạng 1820 - 1841 Mục đích của cuốn sách này nhằm làm sáng tỏ một loạt những sự kiện chính trị quan trọng đã diễn ra ở Nam
**1820 Lohmann** (1949 PO) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 2 tháng 8 năm 1949 bởi Karl Reinmuth ở Heidelberg.
**NGC 1820** (còn được gọi là **ESO 85-SC39** ) là một cụm sao mở trong chòm sao Kiếm Ngư. Nó nằm trong Đám mây Magellan Lớn. Nó có cường độ 9.0 và được John Herschel
**Charles Ferdinand của Artois,** **Công tước xứ Berry** (24 tháng 1 năm 1778 – 14 tháng 2 năm 1820), là người con thứ ba và là con trai thứ của Charles, Bá tước xứ Artois
**Port Elizabeth**, **Gqeberha** hay **The Bay** (; ) là một trong các thành phố lớn ở Nam Phi; thành phố nằm ở tỉnh Đông Cape. Biệt danh là "Thành phố gió", Port Elizabeth trải dài
**Miên Cần** (chữ Hán: 綿懃; 1768 - 1820), Ái Tân Giác La, là một Tông thất của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Miên Cần được sinh ra vào buổi trưa,
Lễ tri ân các bậc tiền nhân có công khai mở, gìn giữ và làm rạng danh vùng đất phương Nam, lễ kỷ niệm lần thứ 204 năm giỗ tổ Thủy sư Đô đốc Đặng
**Chiến tranh Cisplatina** (Tiếng Bồ Đào Nha: _Guerra da Cisplatina_), còn được gọi là **Chiến tranh Argentina-Brazil** (Tiếng Tây Ban Nha: _Guerra argentino-brasileña_) hoặc trong lịch sử Argentina và Uruguay gọi là **Chiến tranh Brazil**,
**George III của Liên hiệp Anh** (George William Frederick; 4 tháng 6 năm 1738 – 29 tháng 1 năm 1820) là Quốc vương Đại Anh và Ireland cho đến khi hai vương quốc hợp nhất
**Henri Christophe** (1767-1820) là tổng thống Haiti (1807-1811) và vua (1811-1820). Ông sinh năm 1767 trên đảo Grenada. Sau khi tham chiến tại Savannah, Georgia, trong cuộc Cách mạng Hoa Kỳ, Christophe đến thuộc địa
**Maine** () là tiểu bang cực Đông của vùng New England thuộc Đông Bắc Hoa Kỳ. Nó giáp New Hampshire về phía Tây, Vịnh Maine về phía Đông Nam, và các tỉnh của Canada là
**_Heliactin bilophus_** là một loài chim trong họ Chim ruồi. Đây là loài bản địa của phần lớn miền trung Brazil và một phần của Bolivia và Suriname. Loài này ưa những môi trường sống
**Pōmare III** (25 tháng 6 năm 1820 tại **Teriʻitariʻa** – 8 tháng 1 năm 1827), là vị vua của Vương quốc Tahiti tại vị từ năm 1821 đến năm 1827. Ông là con trai thứ
**Vĩnh Lân** (chữ Hán: 永璘; ; 17 tháng 6, năm 1766 - 25 tháng 4, năm 1820), Ái Tân Giác La, là Hoàng tử thứ 17 và cũng là Hoàng tử nhỏ nhất của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
Thể hiện đạo lý "uống nước nhớ nguồn" đối với bậc tiền nhân có công lao to lớn trong sự nghiệp khai mở, gìn giữ và làm rạng danh vùng đất phương Nam. Đồng thời,
Thể hiện đạo lý "uống nước nhớ nguồn" đối với bậc tiền nhân có công lao to lớn trong sự nghiệp khai mở, gìn giữ và làm rạng danh vùng đất phương Nam. Đồng thời,
Sáng 16/4, tại Khu du lịch Văn hóa Phương Nam (Đồng Tháp) đã long trọng tổ chức 204 năm giỗ Tổ Thủy sư Đô đốc Đặng Nhân Cẩm. Hàng ngàn du khách, dòng họ Đặng,
**Đại học Alabama** (tiếng Anh: **The University of Alabama**, được gọi tắt là **Alabama**, **UA**, hoặc **Bama**) là một trường đại học nghiên cứu công lập ở Tuscaloosa, Alabama, Hoa Kỳ. Trường được thành lập
**Gia Long** (; 8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), tên húy là **Nguyễn Phúc Ánh** (阮福暎), thường được gọi là **Nguyễn Ánh** (阮暎), là một nhà chính trị, nhà quân sự
**Tượng thần Vệ Nữ thành Milo** (tiếng Pháp: **_Venus de Milo_**) là một pho tượng bán khỏa thân cụt hai tay, được tìm thấy vào năm 1820 ở đảo Milos (Hy Lạp) nên được đặt
**Quận Crawford** là một quận thuộc tiểu bang Arkansas, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo William H. Crawford. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000,
**Quận Ray** là một quận thuộc tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ. Theo điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có dân số 23.354 người . Quận lỵ
nhỏ|Joseph Fouché (1759-1820) **Joseph Fouché**, còn được gọi là **_Fouché của Nantes_**, Công tước Otrante, bá tước Fouché, là một chính trị gia người Pháp, sinh ngày 21 tháng 5 năm 1759 ở Pellerin gần
**Chó hoang châu Phi** (danh pháp hai phần: _Lycaon pictus_) là một loài động vật có vú trong họ Chó phân bố ở châu Phi. Loài này được Temminck mô tả năm 1820. Chó hoang
**_Platycercus venustus_** là một loài chim thuộc họ Psittacidae. Loài này có phạm vi phân bố từ vịnh Carpentaria và Arnhem Land đến Kimberley. Loài này được mô tả bởi Heinrich Kuhl năm 1820, và
**_Holocnemus caudatus_** là một loài nhện trong họ der Pholcidae die voorkomt năm Tây Ban Nha và Sicilia. Loài này is voor het eerst năm 1820 wetenschappelijk beschreven. ## Synoniemen * _Holocnemus caudatus_ - Simon,
**_Typhlops vermicularis_** là một loài rắn trong họ Typhlopidae. Loài này được Merrem mô tả khoa học đầu tiên năm 1820. ## Hình ảnh Tập tin:Typhlops vermicularis.jpg Tập tin:Typhlops vermicularis (Merrem, 1820).jpg Tập tin:Typhlops
**Jeanne Duval** () (c 1820 – c 1862) là một nữ diễn viên và vũ công của hỗn hợp Pháp và châu Phi da đen gốc Haiti. Trong 20 năm, bà là nàng thơ của
**Rosa Duarte** (tên đầy đủ Rosa Protomártir Duarte y Díez) sinh ra tại Santo Domingo, Cộng hòa Dominican, vào ngày 28 tháng 6 năm 1820, và bà qua đời tại Caracas, Venezuela, vào ngày 26
**Wilhelmine của Phổ** (tiếng Đức: _Wilhelmine von Preußen_; tiếng Hà Lan: _Wilhelmina van Pruisen_; tiếng Anh: _Wilhelmina of Prussia_; tên đầy đủ: _Friederike Sophie Wilhelmine_; 7 tháng 8 năm 1751 tại Berlin – 9 tháng
nhỏ| [[James Gillray: _Sự tương phản thời trang; – hoặc – chiếc giày nhỏ của Công tước phu nhân bị khuất phục trước bàn chân to lớn của ngài Công tước_, được xuất bản lần
**Levuka** là một thị trấn bên bờ biển phía đông của đảo Ovalau của Fiji, trong tỉnh Lomaiviti, phía Đông Fiji. Thị trấn này trước đây từng là thủ đô của Fiji. Theo điều tra
**_Zingiber gracile_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được William Jack miêu tả khoa học đầu tiên năm 1820. Tên gọi địa phương tại Mallacca là _mempoyang_. Không còn
**Benjamin Stark** (26 tháng 6 năm 1820 - 10 tháng 10 năm 1898) là một thương gia người Mỹ và chính trị gia ở Oregon. Là người gốc Louisiana, ông mua một số vùng của
**_Codonoboea reptans_** là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở khu vực Malaysia bán đảo. Loài này được William Jack mô tả khoa học đầu tiên năm
**Vương quốc Hồi giáo Muscat và Oman** (tiếng Ả Rập: سلطنة مسقط وعمان Saltanat masqat wa-'Umān) là một cường quốc hàng hải từng có phạm vi bao gồm Vương quốc Hồi giáo Oman ngày nay
**Nguyễn Phúc Miên Trữ** (chữ Hán: 阮福綿宁; 11 tháng 7 năm 1820 – 20 tháng 8 năm 1890), tước phong **Tuân Quốc công** (遵國公), là một hoàng tử con vua Minh Mạng nhà Nguyễn trong
**Elizabeth xứ Clarence** (Elizabeth Georgina Adelaide ; 10 tháng 12 năm 1820 – 4 tháng 3 năm 1821) là con gái út của Công tước và Công tước phu nhân xứ Clarence và St Andrews,
**Maria Carolina Ferdinanda của Hai Sicilie** (29 tháng 11 năm 1820 – 14 tháng 1 năm 1861) là Vương nữ Hai Sicilie, là con gái của Francesco I của Hai Sicilie và María Isabel của
**François Joseph Lefebvre** (/ˈlˌfɛvrə/; 25 tháng 10 năm 1755 – 14 tháng 9 năm 1820), Công tước xứ Dantzig, là một chỉ huy người Pháp Chiến tranh Cách mạng Pháp và Chiến tranh Napoleon và
**François Christophe Kellermann** hay **de Kellermann, Công tước xứ Valmy** (28 tháng 5 năm 1735 – 23 tháng 9 năm 1820) là một chỉ huy người Pháp, sau này là Đại tướng và thống chế
**Nguyễn Phúc Đoan Thuận** (chữ Hán: 阮福端順; 20 tháng 8 năm 1820 – 29 tháng 5 năm 1854), phong hiệu **Định Mỹ Công chúa** (定美公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Nguyễn Thị Ngọc Du** (chữ Hán: 阮氏玉琇; 1762 – 1820), phong hiệu **Phúc Lộc Công chúa** (福祿公主), là một công nữ và là một trưởng công chúa nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ##
phải|khung|Tranh vẽ [[bạch tuộc khổng lồ bởi Pierre Dénys de Montfort năm 1801]] **Pierre Dénys de Montfort** (1766-1820) là một nhà tự nhiên học Pháp. Ông được nhớ đến ngày nay vì những câu hỏi
Ông Tiền quân Thống chế Điều bát Nguyễn Văn Tồn (1763 - 1820) (tên thật: Thạch Duồng, quý danh: Duyên, còn gọi là Tà Duồng), là người Khmer, thuộc làng Nguyệt Lãng, huyện Vĩnh Bình
**_Wurfbainia aromatica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được William Roxburgh (1751-1815) đặt tên khoa học _Amomum aromaticum_ nhưng không kèm theo mô tả khoa học vào năm 1814.