✨1785

1785

Năm 1785 (số La Mã: MDCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Sự kiện

Tháng 1

  • Ngày 19 và 20: trận Rạch Gầm - Xoài Mút, quân Tây Sơn đại phá quân Xiêm La.
  • Nhà vua nước Phổ Friedrich II Đại Đế thiết lập "Liên minh các Vương hầu", bảo vệ các Vương hầu người Đức chống lại những âm mưu thôn tính của Đế quốc Áo.

Tháng 3

  • Bị Tây Sơn truy đuối, Nguyễn Ánh trốn sang Xiêm.

    Sinh

  • Lâm Tắc Từ, tướng nhà Thanh, vị quan đã ra lệnh đốt thuốc phiện của người Anh

Mất

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Năm 1785** (số La Mã: MDCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày). ##
**Chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn (1771–1785)** là giai đoạn đầu của cuộc chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn. Cuộc chiến tranh này bắt đầu khi các lực lượng nổi dậy của 3
**1785 Wurm** (1941 CD) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 15 tháng 2 năm 1941 bởi K. Reinmuth ở Heidelberg.
**Trận Rạch Gầm – Xoài Mút** () là một trận chiến lớn trên sông diễn ra vào đêm 19 rạng sáng ngày 20 tháng 1 năm 1785 giữa liên quân Xiêm – Nguyễn và quân
phải|[[Phúng dụ Friedrich Đại đế với tư cách người sáng lập "Liên minh các Vương hầu". Tranh sơn dầu trên vải bạt của Bernhard Rode (1725 – 1797).]] **Liên minh các Vương hầu** (), hay
**Louis Philippe I, Công tước xứ Orléans** còn được gọi là **le Gros** (Béo) (12 tháng 5 năm 1725 - 18 tháng 11 năm 1785) là một thân vương người Pháp, công tước đời thứ
**Stephen Hopkins** (7 tháng 3 năm 1707 – 13 tháng 7 năm 1785) là một thành viên nhóm lập quốc Hoa Kỳ, thống đốc của Rhode Island và Đồn điền Providence, thẩm phán trưởng của
**Ali-Morad Khan Zand** (1740–1785) là Shah thứ sáu của triều đại Zand, trị vì từ ngày 15 tháng 3 năm 1781 cho đến ngày 11 tháng 2 năm 1785. Sau khi Karim Khan qua đời,
**María Antonia Fernanda của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _María Antonia Fernanda de España_; 17 tháng 11 năm 1729 – 19 tháng 9 năm 1785 ) là con gái út của Felipe V
**Henry Hardinge, Tử tước Hardinge thứ 1** (30 tháng 3 năm 1785 - 24 tháng 9 năm 1856) là một quý tộc, chính trị gia, quân nhân và nhà quản lý thuộc địa người Anh.
**The Times** là nhật báo quốc gia được xuất bản hàng ngày ở Vương quốc Anh từ năm 1785, và được xuất bản dưới tên _The Times_ (tiếng Anh của "Thời báo") từ năm 1788;
**Mahmud II** (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: محمود ثانى, chuyển tự: Maḥmûd-u s̠ânî, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: II. Mahmud; 20 tháng 7 năm 1785 – 1 tháng 7 năm 1839) là Sultan của Đế chế
**_Coprinopsis picacea_** là một loài nấm trong họ Psathyrellaceae. Nó được miêu tả đầu tiên năm 1785 bởi nhà nấm học Pháp Jean Baptiste François Pierre Bulliard năm 1785 as _Agaricus picaceus_.
**_Chaetocnema hortensis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Geoffroy miêu tả khoa học năm 1785. ## Hình ảnh Tập tin:Chaetocnema hortensis (Geoffray, 1785).png
Luồng vật chất khổng lồ bị hút về phía tâm thiên hà NGC 4889
Hình dựng từ kết quả quan sát của [[Sloan Digital Sky Survey|SDSS trong phổ ánh sáng nhìn thấy và Spitzer Space Telescope
**Jean-François Pilâtre de Rozier** (1754-1785) là nhà vật lý, nhà hóa học người Pháp. Ông cùng với người sĩ quan tên là François D' Arlandes trở thành những hành khách đầu tiên của một chuyến
**Chu Hoàng** (chữ Hán: 周煌, 1714 – 1785) , tự **Cảnh Viên** (景垣) hay **Tự Sở** (緒楚), hiệu **Hải Sơn** (海山), người Phù Châu, phủ Trùng Khánh, tỉnh Tứ Xuyên , quan viên, nhà ngoại
**_Euphorbia nicaeensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được All. mô tả khoa học đầu tiên năm 1785. ## Phân loài *_Euphorbia nicaeensis ssp. glareosa_ (Pall. ex M.Bieb.)
**Ferdinand Georg August xứ Sachsen-Coburg và Gotha** (28 tháng 3 năm 1785 – 27 tháng 8 năm 1851) là một Công tử người Đức của Nhà Sachsen-Coburg và Gotha và là tướng kỵ binh của
**Friedrich II** (; 14 tháng 8 năm 1720 – 31 tháng 10 năm 1785) là Phong địa Bá tước xứ Hessen-Kassel (hay Hessen-Cassel) từ năm 1760 đến khi qua đời vào năm 1785. Ông cai
**Maria Barbara Erni**, còn được gọi là **Goldene Boos**, (sinh ngày 15 tháng 2 năm 1743 tại Altenstadt gần Feldkirch; mất ngày 26 tháng 2 năm 1785 tại Eschen) là một kẻ lang thang, trộm
**Alessandro Francesco Tommaso Manzoni** (; 07 tháng 3 năm 1785 - ngày 22 tháng 5 năm 1873) là một nhà thơ và tiểu thuyết gia người Ý. Ông nổi tiếng với cuốn tiểu thuyết _I
**Ján Hollý** (contemporary orthography: **Gán Hollí**; 24 tháng 3 năm 1785, Bur-Szent-Miklos – 14 tháng 4 năm 1849, Jókő) là một linh mục, nhà thơ và dịch giả người Slovakia. Ông là nhà thơ Slovakia
**NGC 521**, đôi khi còn được gọi là **PGC 5190** hoặc **UGC 962**, là một thiên hà xoắn ốc nằm cách Hệ Mặt Trời khoảng 224 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Cetus. Nó
**Lê Ngọc Bình** (chữ Hán: 黎玉玶; 22 tháng 1 năm 1785 - 10 tháng 10 năm 1810), thụy hiệu **Đức phi** (德妃)'' Khi Cảnh Thịnh chạy ra Bắc, không hiểu vì lý do gì, Ngọc
**John James Audubon** (26 tháng 4 năm 1785 – 27 tháng 1 năm 1851) là một nhà điểu cầm học, tự nhiên học, thợ săn và họa sĩ người Mỹ gốc Pháp. Ông nổi tiếng
nhỏ|Cuốn sách của [[Adam Weishaupt lần đầu giới thiệu về Illuminati, biểu tượng chính thức của hội được vẽ vào đó (hình con cú).]] **Illuminati** (tiếng Latinh, số nhiều của _illuminatus_, "giác ngộ, khai sáng,
**_Colletes fodiens_** là một loài Hymenoptera trong họ Colletidae. Loài này được Fourcroy mô tả khoa học năm 1785.
**_Cidnopus pilosus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Leske miêu tả khoa học năm 1785. ## Hình ảnh Tập tin:Elateridae - Cidnopus pilosus-2.JPG Tập tin:Cidnopus.pilosus.-.calwer.26.18.jpg Tập tin:Cidnopus.pilosus.-.lindsey.jpg Tập
**_Crepidodera aurea_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Geoffroy miêu tả khoa học năm 1785.
**_Megachile parietina_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Geoffroy mô tả khoa học năm 1785. ## Hình ảnh Tập tin:Megachile parietina female 1.jpg Tập tin:Megachile parietina on Phlomis 3.jpg Tập
**_Spermophagus sericeus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Geoffrey miêu tả khoa học năm 1785.
**Phong đường** (danh pháp khoa học: **_Acer saccharum_**) là một loài thực vật thuộc chi Phong, họ Phong. Loài này được Marshall mô tả khoa học đầu tiên năm 1785. Phong đường có nguồn gốc
**_Melanotus villosus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Geoffroy miêu tả khoa học năm 1785.
**_Pseudocheirus peregrinus_** là một loài động vật có vú trong họ Pseudocheiridae, bộ Hai răng cửa. Loài này được Boddaert mô tả năm 1785. ## Hình ảnh Tập tin:Pseudocheirus peregrinus-Cayley.jpg Tập tin:Pseudocheirus peregrinus (Possum
**_Adrastus rachifer_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Geoffroy miêu tả khoa học năm 1785.
**_Callosciurus prevostii_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Boddaert mô tả năm 1785. ## Các phân loài * _C. n. notatus_ * _C. n. diardii_
**_Sorex caecutiens_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Laxmann mô tả năm 1785. ## Hình ảnh Tập tin:Sorex caecutiens range map.png
**_Erica eriocephala_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được Lam. mô tả khoa học đầu tiên năm 1785.
**_Erica cylindrica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được Thunb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1785.
**_Erica bracteolaris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được Lam. mô tả khoa học đầu tiên năm 1785.
**_Erica bicolor_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được Thunb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1785.
**_Erica axillaris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được Thunb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1785.
**_Callicarpa longifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Lam. mô tả khoa học đầu tiên năm 1785.
**_Agrostis rupestris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được All. mô tả khoa học đầu tiên năm 1785. ## Hình ảnh Tập tin:Agrostis alpina Atlas Alpenflora.jpg
**_Erica inflata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được Thunb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1785.
**_Erica incarnata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được Thunb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1785.
**_Erica hirta_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được Thunb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1785.
**_Erica glandulosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được Thunb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1785. ## Hình ảnh Tập tin:Erica fourcadei flower new growth.JPG
**_Erica formosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được Thunb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1785. ## Hình ảnh Tập tin:Erica formosa flowers from underneath.JPG