✨1777

1777

1777 (MDCCLXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Sự kiện

Tháng 1

  • 3 tháng 1 - Cách mạng Hoa Kỳ: tướng Mỹ George Washington đánh bại tướng Anh Charles Cornwallis tại trận Princeton. 12 tháng 1 - Phái đoàn truyền giáo Santa Clara de Asís được thành lập ở nơi ngày nay là Santa Clara, California. phải| [[14 tháng 6: Cờ Mỹ]] 15 tháng 1 - Vermont tuyên bố độc lập khỏi tiểu bang New York và trở thành một nước độc lập, một vị thế mà Vermont có được cho đến khi gia nhập làm bang thứ 14 của Hoa Kỳ vào năm 1791.

Tháng 3

  • Nguyễn Huệ mang thủy quân tiến công Gia Định.

Tháng 9

  • Nguyễn Huệ bao vây Ba Việt bắt sống chúa Nguyễn Phúc Dương và toàn bộ tướng sĩ.

Tháng 10

  • Quân Tây Sơn bắt Nguyễn Phúc Thuần và xử tử cùng với Nguyễn Phúc Dương.

    Tháng 11

  • Nguyễn Ánh tập hợp lực lượng khởi binh đánh Tây Sơn.

Tháng 12

  • Nguyễn Ánh cùng tổng đốc Châu tái chiếm Gia Định.

    Sinh

  • 30 tháng 4 - Carl Friedrich Gauss, nhà toán học, vật lý người Đức (m. 1855)
  • Điện Đô vương Trịnh Cán - chúa Trịnh ở Đàng Ngoài nước Đại Việt (mất 1782)

Mất

  • Định vương Nguyễn Phúc Thuần - chúa Nguyễn ở Đàng Trong nước Đại Việt (sinh 1754)
  • Tân Chính vương Nguyễn Phúc Dương - chúa Nguyễn ở Đàng Trong nước Đại Việt
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**1777** (**MDCCLXXVII**) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius). ## Sự kiện ### Tháng
**1777 Gehrels** (4007 P-L) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 24 tháng 9 năm 1960 bởi Cornelis Johannes van Houten, Ingrid van Houten-Groeneveld và Tom Gehrels ở Đài thiên
**Chúa Nguyễn** (chữ Nôm: ; chữ Hán: / **Nguyễn vương**) (1558-1777, 1780-1802) là tên gọi dùng để chỉ người đứng đầu, cai trị xứ Đàng Trong, tức dải đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo
**Quốc kỳ Hoa Kỳ** (), cũng gọi là **Quốc kỳ Mỹ** là lá cờ chính thức đại diện và là một biểu tượng quan trọng cho Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Quốc kỳ này là
**Nguyễn Phúc Thuần** (1754 - 1777, ở ngôi 1765 - 1777), hay **Nguyễn Duệ Tông**, **Định Vương** còn có tên khác là **Nguyễn Phúc Hân**, là người cai trị thứ 9 của chính quyền Chúa
**Chiến tranh Cách mạng Mỹ** (1775 - 1783), còn được gọi là **Chiến tranh giành độc lập Mỹ**, là một cuộc chiến vào thế kỷ 18 giữa Vương quốc Đại Anh và Mười ba xứ
**Các trận Saratoga** (trong các ngày 19 tháng 9 và 7 tháng 10 năm 1777) đã quyết định số mệnh của đạo quân Anh do Tướng John Burgoyne chỉ huy trong cuộc Chiến tranh Cách
**Nguyễn Phúc Dương** (chữ Hán: 阮福暘; 1759? - 1777), hiệu **Tân Chính vương**, là nhà cai trị thứ 10 của chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong vào thời kỳ Lê trung hưng trong lịch
**Maximilian III Joseph** (tên đầy đủ: _Maximilian III Joseph Karl Johann Leopold Ferdinand Nepomuk Alexander_; 28 tháng 3 năm 1727 - 30 tháng 12 năm 1777) được mệnh danh là **Người được yêu mến**, là
**Nguyễn Cửu Đàm** (阮久潭, ?-1777) là danh tướng và cũng là nhà doanh điền thời chúa Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Ông được lịch sử ghi nhận là _nhà quy hoạch Sài Gòn đầu
phải|[[đình Vĩnh Phước (Sa Đéc)|Đình Vĩnh Phước tại trung tâm thành phố Sa Đéc thờ Thành hoàng bổn cảnh và phối thờ Tống Phước Hòa.]] **Tống Phước Hòa ** hay **Tống Phúc Hòa** (; ?
**Rái cá sông Bắc Mỹ** hay **rái cá sông phương bắc** (danh pháp hai phần: _Lontra canadensis_) là một loài động vật có vú trong họ Chồn, bộ Ăn thịt. Loài này được Schreber mô
**Chiến tranh Anh-Maratha lần thứ nhất** (tiếng Anh: _First Anglo-Maratha War_; tiếng Marathi: _पहिले इंग्रज-मराठा युद्ध_; tiếng Hindi: _पहला आंग्ल-मराठा युद्ध_) (1775–1782) là cuộc chiến đầu tiên trong ba lần Chiến tranh Anh-Maratha, diễn ra
**Johann Carl Friedrich Gauß** (; ; ; 30 tháng 4 năm 1777 – 23 tháng 2 năm 1855) là một nhà toán học và nhà khoa học người Đức tài năng, người đã có nhiều
**Thống đốc Ngân khố Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _Treasurer of the United States_), được lập ra vào ngày 6 tháng 9 năm 1777, là một chức vụ duy nhất trong Bộ Ngân khố Hoa Kỳ
**Lý Tài** (李才, ?–1777) là tướng Việt Nam thời kỳ nội chiến Tây Sơn - chúa Nguyễn cuối thế kỷ 18 trong lịch sử Việt Nam. Ông vốn là một thương gia và là hải
**Chao Phraya Bodin Decha** (1777-1849) (), là viên tướng Thái Lan đầu thế kỷ 19. ## Thân thế và sự nghiệp Ông tên thật là **Sing Singhaseni** (สิงห์ สิงหเสนี). Ông còn được gọi với các
**Quận Chatham** là một quận trong tiểu bang Georgia, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở thành phố Savannah.. Theo điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có
**Aleksandr Petrovich Sumarokov** (tiếng Nga: Алекса́ндр Петро́вич Сумаро́ков, 25 tháng 11 năm 1717 – 12 tháng 10 năm 1777) – nhà thơ, nhà văn, nhà viết kịch Nga. ## Tiểu sử Aleksandr Sumarokov sinh ra
**Cừu Barbary** (danh pháp hai phần: _Ammotragus lervia_) là một loài động vật bản địa núi đá ở Bắc Phi. Chúng được Peter Simon Pallas miêu tả cấp loài năm 1777 và Edward Blyth miêu
**Trương Phước Thận** (? - 1777), là tướng lĩnh dưới thời chúa Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử Trương Phước Thận là hậu duệ của danh tướng Trương Phước Phấn thời phân
phải|nhỏ **María Parado de Bellido** (5 tháng 7 năm 1777 - 11 tháng 5 năm 1822) là một nhà cách mạng bản địa Peru trong cuộc đấu tranh giành độc lập từ Tây Ban Nha.
Dom **José I** (,; 6 tháng 6 năm 1714 – 24 tháng 2 năm 1777) biệt danh **Nhà cải cách** (tiếng Bồ Đào Nha: _o Reformador_), là Vua của Bồ Đào Nha từ ngày 31
**Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝聖憲皇后, tiếng Mãn: ; tiếng Mãn Châu: hiyoošungga enduringge temgetulehe hūwangheo; 1 tháng 1 năm 1693 - 2 tháng 3 năm 1777), thường gọi là **Sùng Khánh Hoàng
**Thư phi Diệp Hách Lặc thị** (chữ Hán: 舒妃叶赫勒氏, 1 tháng 6 năm 1728 - 30 tháng 5 năm 1777), Mãn Châu Chính Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long
**Vĩnh Thành** (; 21 tháng 2 năm 1739 – 5 tháng 4 năm 1777), Ái Tân Giác La, là Hoàng tử thứ 4 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. ## Cuộc đời Hoàng tử
**Louis Poinsot** (sinh ngày 3 tháng 1 năm 1777 - mất ngày 5 tháng 12 năm 1859) là nhà toán học người Pháp và nhà vật lý. Poinsot là người phát minh ra cơ học
**Nguyễn Phúc Đồng** (chữ Hán: 阮福晍; ? – 18 tháng 10 năm 1777), là một Công tử con của Khang vương Nguyễn Phúc Luân trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử Công tử Đồng,
**Joseph Antoine Risso** (8 tháng 4 năm 1777 – 25 tháng 8 năm 1845), thường được gọi là **Antoine Risso**, là một nhà tự nhiên học người Pháp. ## Tiểu sử Antoine Risso xuất thân
thumb|Chân dung tự họa **Aleksander Orłowski** (sinh ngày 9 tháng 3 năm 1777 – mất ngày 13 tháng 3 năm 1832) là một họa sĩ và họa sĩ phác họa người Ba Lan. Ông là
Lê Quý kỷ sự Ghi chép lại những câu chuyện cuối thời nhà Lê là một tác phẩm sử học chép tay của Nguyễn Bảo, tức Nguyễn Thu, một sử thần thời Nguyễn, từng làm
- Phủ biên tạp lục là một công trình sử học - địa chí về vùng đất Đàng Trong dưới thời các chúa Nguyễn, từ 1558-1775. Đó là một khảo cứu có giá trị của
- Phủ biên tạp lục là một công trình sử học - địa chí về vùng đất Đàng Trong dưới thời các chúa Nguyễn, từ 1558-1775. Đó là một khảo cứu có giá trị của
**Linh cẩu đốm** hay **linh cẩu cười** (_Crocuta crocuta_) (tiếng Anh: **Spotted Hyena** hay **Laughing Hyena**) là một loài trong Họ Linh cẩu (_Hyaenidae_) của Bộ Ăn thịt hiện được phân loại là thành viên
**Hans Christian Ørsted** (14 tháng 8 năm 1777 - 9 tháng 3 năm 1851) là một nhà vật lý và nhà hóa học người Đan Mạch. Ông là người đã củng cố triết học hậu
**Messier 92** (còn gọi là _M92_ hay _NGC 6341_) là cụm sao cầu trong chòm sao Vũ Tiên. Johann Elert Bode phát hiện ra nó vào năm 1777 và độc lập bởi Charles Messier vào
**_Pyrrhiades_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm nâu. ## Các loài *_Pyrrhiades lucagus_ (Cramer, [1777])
**John Bartram** (23 tháng 3 năm 1699, Darby, Pennsylvania - 22 tháng 11 năm 1777, Philadelphia) là một nhà thực vật học, lâm nghiệp và nhà thám hiểm thuở ban đầu của Hoa Kỳ. Carolus
**_Epicauta rufidorsum_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Goeze miêu tả khoa học năm 1777.
**_Omonadus formicarius_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Anthicidae. Loài này được Goeze miêu tả khoa học năm 1777. Loài này được tìm thấy ở Caribbean, Trung Mỹ, Bắc Mỹ, Châu Đại Dương
**Aleksandr I** (, Aleksandr Pavlovich; – ) là Sa Hoàng của đế quốc Nga từ 23 tháng 3 năm 1801 đến 1 tháng 12 năm 1825. Ông là người Nga đầu tiên trở thành Vua
Henry Clay **Henry Clay, Sr.** (12 tháng 4 năm 1777 – 29 tháng 6 năm 1852) là một chính trị gia và tay biện thuyết nổi tiếng của Hoa Kỳ trong thế kỷ 19. Ông
**Cốt khí củ** (danh pháp hai phần: **_Reynoutria japonica_**) là loài thảo dược thuộc họ Rau răm (Polygonaceae), được Houtt. mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1777. Cây là loài bản địa của
**_Cheilotoma musciformis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Goeze miêu tả khoa học năm 1777. ## Hình ảnh Tập tin:ChrysomelidaeSpec.png
**_Cryptocephalus rufipes_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Goeze miêu tả khoa học năm 1777.
**_Cryptocephalus pusillus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1777. ## Hình ảnh Tập tin:Cryptocephalus pusillus.jpg
**_Cryptocephalus fulvus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Goeze miêu tả khoa học năm 1777. ## Hình ảnh Tập tin:Cryptocephalus fulvus.jpg
**Bernardine Eugénie Désirée Clary** (8 tháng 11 năm 1777 – 17 tháng 12 năm 1860), từng có thời là vợ chưa cưới của Napoleon Bonaparte, là một phụ nữ người Pháp sau trở thành Vương
**Mèo ri** (_Felis chaus_), còn được gọi là **mèo sậy** hay **mèo đầm lầy**, (tiếng Anh: **jungle cat**, **reed cat** hay **swamp cat**) là một loài mèo cỡ trung bình thuộc Chi Mèo (Felis) trong
**_Longitarsus nigrofasciatus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Goeze miêu tả khoa học năm 1777.