✨1759

1759

Năm 1759 (số La Mã: MDCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày). Tại Anh, năm nay đã được biết đến như là mirabilis Annus vì chiến thắng của Anh trong cuộc Chiến tranh Bảy năm.

Trong lịch sử Việt Nam thì năm 1759 là năm Kỷ Mão triều vua Lê Hiển Tông niên hiệu Cảnh Hưng.

Sự kiện

Sinh

  • 25 tháng 1 – Robert Burns, nhà thơ người Scotland (mất 1796)
  • 15 tháng 2 – Friedrich Wolf Tháng Tám, nhà nôn ngữ học và nhà khảo cổ học Đức (mất 1824)
  • 22 tháng 2 – Claude Lecourbe, người Pháp (mất 1815)
  • 27 tháng 4 – Mary Wollstonecraft, (mất 1797)
  • 20 tháng 5 – William Thornton, kiến trúc sư người Mỹ (mất 1828)
  • 28 tháng 5 – William Pitt Trẻ, chính khách và Thủ tướng Chính phủ của Vương quốc Anh (mất 1806)
  • 21 tháng 6 – Alexander J. Dallas, người Mỹ (mất 1817)
  • 24 tháng 8 – William Wilberforce, người Anh (mất 1833)
  • Ngày 19 tháng 9 – William Kirby, nhà côn trùng học (mất 1850)
  • 25 tháng 10 – Sophie Marie Dorothea của Württemberg, hoàng hậu của Paul I của Nga (mất 1828)
  • 25 tháng 10 – Wyndham William Grenville, nam tước thứ nhất của Grenville, Thủ tướng Vương quốc Anh (mất 1834)
  • 26 tháng 10 – Georges Danton, lãnh đạo cách mạng Pháp (mất 1794)
  • 10 tháng 11 – Friedrich Schiller, nhà văn người Đức (mất 1805)
  • 23 tháng 11 – Felipe Neri Enrique, nhà lập pháp Texas (mất 1820) *Nguyễn Đức Xuyên, võ quan nhà Nguyễn (mất 1824)

Mất

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chiến tranh Miến Điện-Xiêm (1759-1760)** (; ) là cuộc xung đột quân sự đầu tiên giữa nhà Konbaung của Miến Điện (Myanmar) và nhà Ayutthaya của nước Xiêm (Thái Lan). Nó châm ngòi lại các
Năm **1759** (số La Mã: MDCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày). Tại
**1759 Kienle** (1942 RF) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 11 tháng 9 năm 1942 bởi K. Reinmuth ở Heidelberg.
**Trận Züllichau**, còn gọi là **trận Kay** hoặc là **trận Palzig**, diễn ra vào ngày 23 tháng 7 năm 1759 tại Brandenburg (Phổ) trong Chiến tranh Bảy Năm, giữa một bộ phận quân đội Phổ
**Louise Élisabeth của Pháp** (Marie Louise-Élisabeth; ; ; ; 14 tháng 8 năm 1727 – 6 tháng 12 năm 1759) là Vương nữ Pháp và là _fille de France_ (_Con gái nước Pháp_). Louise Élisabeth
**George Frideric Handel** (tiếng Đức: **Georg Friedrich Händel**; hoặc **Georg Frederick Handel** ) (23 tháng 2 năm 1685 – 14 tháng 4 năm 1759) là nhà soạn nhạc người Anh gốc Đức thuộc thời kỳ
**William Wilberforce** (24 tháng 8 năm 1759 – 29 tháng 7 năm 1833), là một chính khách, nhà hoạt động từ thiện người Anh, người lãnh đạo phong trào bãi bỏ chế độ nô lệ.
**Trận Kunersdorf**, còn viết là **Trận Cunnersdorf** với bản thân ông cũng chỉ thoát nạn trong gang tấc. biểu dương sâu sắc sức mạnh của quân Nga. Ngoài ra, thắng lợi này cũng chứng tỏ
nhỏ|Bá tước Maximilian Joseph von Montgelas lúc 75 tuổi (tranh của Eduard von Heuss) **Nam tước Maximilian Carl Joseph Franz de Paula Hieronymus von Montgelas**, từ năm 1809 **Bá tước Montgelas**, (* 12. Tháng 9
**Nguyễn Thị Rịa** (1665 – 1759) hay **Bà Rịa**, **Tiên nữ Nương Nương**, là một người Việt Đàng Trong thời Chúa Nguyễn. Bà được biết đến là một nhân vật kiên định, nhân từ, giản
**Trận đánh Minden** là trận xảy ra ở miền Bắc Đức vào ngày 1 tháng 8 năm 1759 trong cuộc Chiến tranh Bảy năm. 42.500 quân Phổ – Hanover – Anh do Vương công Ferdinand
**Lê Ý Tông** (chữ Hán: 黎懿宗 29 tháng 3 năm 1719 – 10 tháng 8 năm 1759), tên húy là **Lê Duy Thận** (黎維祳) (hay Lê Duy Chấn) là vị Hoàng đế thứ 14 của
**Johann Christoph Friedrich Schiller** (1759–1805), từ 1802 là **von Schiller**, phiên âm **Tiếng Việt** là **Si-le**. Ông là một nhà thơ, nhà viết bi kịch và triết gia người Đức. Ông được xem như là
**Trận đánh Peterswalde** bùng nổ giữa Vương quốc Phổ và Đế quốc Áo vào ngày 15 tháng 8 năm 1759, tại vùng Peterswald, nay là một phần của nước Cộng hòa Séc, trong cuộc Chiến
**Trận Maxen** là một trận đánh diễn ra vào ngày 20 tháng 11 năm 1759 giữa quân đội Áo và Phổ trong cuộc Chiến tranh bảy năm, tại địa điểm ngày nay là Maxen thuộc
nhỏ|Joseph Fouché (1759-1820) **Joseph Fouché**, còn được gọi là **_Fouché của Nantes_**, Công tước Otrante, bá tước Fouché, là một chính trị gia người Pháp, sinh ngày 21 tháng 5 năm 1759 ở Pellerin gần
**Alexander James Dallas** (21 tháng 6 năm 1759 - 16 tháng 1 năm 1817) là một chính trị gia, luật sư người Jamaica-Hoa Kỳ, người đã từng trở thành Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ
**Sophie Dorothee xứ Württemberg** (tiếng Đức: _Sophie Dorothee von Württemberg_, tiếng Nga: _София Доротея Вюртембергская_; tiếng Anh: _Sophia Dorothea of_ _Württemberg_; tên đầy đủ: _Sophie Marie Dorothee Auguste Luise_; 25 tháng 10 năm 1759 –
**Ong Kham** (* 1717 - † 1759, Lan Na) vương hiệu đầy đủ _Somdet Brhat Chao Brhat Parama Khattiya Varman Raja Sri Sadhana Kanayudha_, là vua thứ hai của Lan Xang Hom Khao (Luang Phrabang),
**Aziz-ud-Din Muhammad** (6 tháng 6 năm 1699 - 29 tháng 11 năm 1759), còn được biết đến với tên gọi phổ biến hơn là **Alamgir II**. Ông là Hoàng đế Mogul thứ mười lăm của
**Elizabeth Caroline của Đại Anh** (tiếng Anh: _Elizabeth Caroline of Great Britain_; 10 tháng 1 năm 1741 – 4 tháng 9 năm 1759) là một trong những người con của Frederick của Đại Anh, Thân
**Nguyễn Phúc Ngọc Tú** (chữ Hán: 阮福玉琇; 1759 – 1823), phong hiệu **Long Thành Công chúa** (隆城公主), là một công nữ và là một trưởng công chúa nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ##
**Hình phạt từ hình ở Canada** đã có từ năm 1759 khi Canada còn là một thuộc địa của đế quốc Anh. Tính đến khi Canada hủy bỏ hình phạt tử hình cho tội giết
Nguyễn Đức Xuyên 1759-1824 là hậu duệ đời thứ XV của dòng họ Nguyễn, khai canh làng Dương Nỗ, xã Phú Dương, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế tổ tiên vốn thừa hưởng được
nhỏ|Jean-Marie Dayot (trái) và em trai Félix Dayot (phải) **Jean-Marie Dayot** (tên tiếng Việt: **Nguyễn Văn Trí**, 1759-1809) là một sĩ quan Hải quân Pháp và là một trong những nhà phiêu lưu đã phục
**William Pitt trẻ** (_William Pitt the Younger_) (28 tháng 5 năm 1759 – 23 tháng 1 năm 1806) là một nhà chính trị Anh cuối thế kỉ 18 và đầu thế kỉ 19. Năm 1783,
**Robert Burns** (25 tháng 2 năm 1759 – 21 tháng 7 năm 1796) là thi hào dân tộc Scotland, tác giả của các tập thơ, trường ca và những bài hát dân gian cải biên
**Mary Wollstonecraft** (, ; 27 tháng 4 năm 1759 - 10 tháng 9 năm 1797) là một nhà văn, nhà triết học và nhà bảo vệ quyền phụ nữ người Anh thế kỷ 18. Trong
**Callistege mi** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được phân loại bởi Carl Alexander Clerck vào năm 1759, và cũng dưới tên _Euclidia mi_. Trong tiếng Phần Lan nó được gọi là
**_Pterostoma palpina_** là một loài bướm đêm thuộc họ Notodontidae. Carl Alexander Clerck mô tả lần đầu năm 1759. left|thumb|200x200px|Ấu trùng ## Khu vực Bướm đêm có thể được tìm thấy ở Châu Âu và
**Ivan Nikolaevich Essen** (sinh ngày 30 tháng 9 năm 1759 mất ngày 20 tháng 7 năm 1813), là một trung tướng của Đế quốc Nga. Ông tham gia giai đoạn đầu cuộc chiến tranh Vệ
**Vũ Trinh** (**武楨**, 1759 - 1828) (楨 Trinh nghĩa là trụ cột, cơ sở; 國之楨榦 "Quốc chi trinh cán": người làm căn bản cho nhà nước), tự Duy Chu (**維周**) hiệu Huệ Văn tiên sinh,
**_Psychotria asiatica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1759. File:九節木Psychotria rubra 20210609155251 02.jpg File:九節木Psychotria rubra 20210609155251 04.jpg File:九節木Psychotria
**_Lamium orvala_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1759. ## Hình ảnh Tập tin:Lamium orvala Loibltal.jpg Tập tin:Lamium
**_Erica empetrina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1759.
**_Ayenia tomentosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1759.
**_Ayenia pusilla_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1759.
**_Ayenia magna_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1759.
**_Erica mauritanica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1759.
**_Erica tenuifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1759.
**_Erica physodes_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1759.
**_Hibiscus clypeatus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1759.
**_Hibiscus cannabinus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ, còn được gọi là **Kenaf** (theo tiếng Anh và tiếng Ba Tư). Loài này được Carl Linnaeus (L.) mô tả khoa học
**_Pectis ciliaris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1759.
**_Atractylis ciliaris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1759.
**_Salvia syriaca_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1759.
**_Pectis linifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1759.
**_Erigeron jamaicensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1759.
**_Carduus defloratus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1759.
**_Tragopogon crocifolius_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1759.