✨1757
Năm 1757 (số La Mã: MDCCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Sự kiện
- 5 tháng 11: Nhà vua Friedrich II Đại Đế thân chinh thống lĩnh Quân đội Phổ đập tan tác liên quân Áo - Pháp trong trận Roßbach.
- 5 tháng 12: Một tháng sau chiến thắng tại Roßbach, nhà vua Friedrich II Đại Đế lại đại phá quân Áo trong trận Leuthen. *Vua Chân Lạp nhường cho chúa Nguyễn, chúa Nguyễn giao cho Nguyễn Cư Trinh vào và thành lập đạo Châu Đốc cùng với đạo Tân Châu và đạo Đông Khẩu (Sa Đéc).
Sinh
Mất
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trận Breslau** là một trận chiến diễn ra vào ngày 22 tháng 11 năm 1757 trong Chiến tranh Bảy năm. Thành phố Breslau thuộc tỉnh Silesia của nước Phổ khi đó. Với sức mạnh áp
thumb|Hiệp ước được đặt theo tên [[Cung điện Versailles bên ngoài Paris.]] **Hiệp ước Versailles 1757** (tiếng Pháp: _Traité de Versailles (1757)_; tiếng Đức: _Vertrag von Versailles (1757)_) hay **Hiệp ước Versailles thứ hai**, đây
**Trận Praha** diễn ra vào ngày 6 tháng 5 năm 1757 trên chiến trường Trung Âu của cuộc Chiến tranh Bảy năm, giữa quân đội Phổ dưới sự thống lĩnh của Friedrich Đại đế và
Năm **1757** (số La Mã: MDCCLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày). ##
**1757 Porvoo** (1939 FC) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 17 tháng 3 năm 1939 bởi Y. Vaisala ở Turku.
**Trận Leuthen** là một trận đánh tại tỉnh Schlesien (Phổ) trong Chiến tranh Bảy năm, diễn ra vào ngày 5 tháng 12 năm 1757 giữa 39 nghìn quân Phổ dưới sự thống lĩnh của vua
**Trận Roßbach** là trận đánh diễn ra vào ngày 5 tháng 11 năm 1757 gần làng Roßbach (vùng tây Sachsen) trong cuộc Chiến tranh Bảy năm, giữa quân đội Phổ do Friedrich Đại đế thống
**Robert-François Damiens** (; có nguồn ghi họ của ông là , ; 9 tháng 1 năm 1715 – 28 tháng 3 năm 1757) là một người hầu người Pháp từng cố ám sát Vua Louis
**Cuộc bao vây Prague** là một nỗ lực bất thành của Quân đội Phổ lãnh đạo bởi Frederick đại đế nằm chiếm lấy thành phố Praha thuộc Áo trong Chiến tranh Bảy năm. Sự kiện
**Osman III**, hay **Othman III** (1699 – 1757) là vị Hoàng đế thứ 25 của nhà Osman đã trị vì Đế quốc Ottoman từ năm 1754 đến 1757. Osman ra đời ngày 2 tháng 1
**Chiến tranh Konbaung-Hanthawaddy** (tiếng Miến Điện: ကုန်းဘောင်-ဟံသာဝတီ စစ်) là cuộc chiến tranh giữa triều Konbaung triều Hanthawaddy phục hồi của Miến Điện (Myanmar) giai đoạn 1752-1757. Cuộc chiến tranh này là cuộc chiến cuối cùng
Bernard le Bovier de Fontenelle **Bernard le Bovier de Fontenelle**, còn được biết đến với tên **Bernard le Bouyer de Fontenelle** (11 tháng 2 năm 1657 – 9 tháng 1 năm 1757) là một nhà
**Trận Kolín** diễn ra vào ngày 18 tháng 6 năm 1757 trên chiến trường Trung Âu của cuộc Chiến tranh Bảy năm, giữa 35.000 quân Phổ do vua Friedrich Đại đế chỉ huy và hơn
**Cuộc vây hãm pháo đài William Henry** là một phần của cuộc chiến tranh Bảy năm ở Bắc Mỹ, xảy ra trong tháng 8 năm 1757 bởi tướng Pháp Louis-Joseph de Montcalm chống lại quân
**Hanthawaddy phục hồi** () hay **Hậu Bột Cố** (後勃固) là một quốc gia cổ của người Môn, thống trị miền Hạ Miến và một số nơi ở Thượng Miến trong một thời kỳ ngắn ngủi
**Trận Gross-Jägersdorf** là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Bảy năm ở châu Âu,, đã diễn ra vào ngày 30 tháng 8 năm 1757 trong cuộc tấn công Đông Phổ lần đầu tiên của
**Giuseppe Domenico Scarlatti** (sinh năm 1685 tại Naples, mất năm 1757 tại Madrid) là nhà soạn nhạc người Ý đã dành phần lớn cuộc đời của mình trong việc phục vụ các gia đình hoàng
**Trận Reichenberg** là một hoạt động quân sự nhỏ trong chiến dịch năm 1757 của cuộc Chiến tranh Bảy năm tại Reichenberg – thành phố đầu tiên của xứ Böhmen thuộc Vương triều Áo, Nhận
**Chiến tranh Pommern** là một chiến trường trong cuộc Chiến tranh Bảy năm tại châu Âu. Tên gọi này được dùng để mô tả cuộc chiến giữa Thụy Điển và Phổ từ năm 1757 cho
**Di tần Bách thị** (chữ Hán: 怡嫔柏氏, 1721 - 1757), là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. ## Thân thế Di tần là người Giang Tô, xuất thân thường dân không
**Mary Jemima Yorke**, đôi khi còn được gọi là **Mary Jemima Grey** (9 tháng 2 năm 1757 – 7 tháng 1 năm 1830) là một nữ quý tộc người Anh. Mary Jemima là con gái
**Trinh Thánh Vương hậu** (chữ Hán: 貞聖王后; Hangul: 정성왕후, 12 tháng 1 năm 1693 - 3 tháng 4 năm 1757) là Vương phi đầu tiên của Triều Tiên Anh Tổ. ## Cuộc đời Bà là
**Maria Anna Carolina của Sardegna** (_Maria Anna Carolina Gabriella_; 17 tháng 12 năm 1757 – 11 tháng 10 năm 1824) là Vương nữ Savoia, con gái của Vittorio Amadeo III của Sardegna và María Antonia
**Ang Tong ** (1692-1757) (tiếng Việt gọi là Nặc Đôn, ) là con của vua Outey I. Ang Tong trị vì Chân Lạp vì từ năm 1748 đến 1757 với hiệu là _Ramathipadi III_. ##
**Định phi Vạn Lưu Ha thị** (chữ Hán: 定妃万琉哈氏; 1661 - 24 tháng 5, năm 1757), cũng gọi Ngõa Lưu Cáp thị (瓦琉哈氏), là một phi tần của Thánh Thánh Tổ Khang Hi Đế. ##
nhỏ|Tượng Chingünjav tại thủ đô [[Ulaanbaatar.]] **Chingünjav** (tiếng Mông Cổ: Чингүн, còn được gọi là _Đô đốc Chingün_, 1710 - 1757) là một hoàng tử Khalkha cai trị người Khotgoid và là một trong hai
**William Blake** (28 tháng 11 năm 1757 – 12 tháng 8 năm 1827) – là nhà thơ, họa sĩ Anh, một trong những nhà thơ lớn của thế kỷ XVIII. Thơ ca của William Blake
nhỏ|phải|Thomas Telford **Thomas Telford** (9 tháng 8 năm 1757 tại Scotland - 2 tháng 9 năm 1834) là kiến trúc sư và công trình sư người Anh, là người đã thiết kế hàng loạt cầu,
**Charles X** (Charles Philippe; 9 tháng 10 năm 1757 – 6 tháng 11 năm 1836) là Vua của Pháp từ ngày 16 tháng 9 năm 1824 đến khi thoái vị vào ngày 2 tháng 8
**Carl Axel Arrhenius** (1757–1824) là nhà hóa học người Thụy Điển. Ông được biết đến là người gián tiếp tìm ra nguyên tố Ytri. Arrhenius sinh ra ở Stockholm. Ông bắt đầu tập trung vào
**Erik Acharius** (10 tháng 10 năm 1757 – 14 tháng 8 năm 1819) là một nhà thực vật học Thụy Điển đi tiên phong trong việc phân loại các loài Địa y và được biết
**Sophia Dorothea của Đại Anh hay Sophie Dorothea của Hannover** (tiếng Anh: Sophia Dorothea of Great Britain/Hanover; tiếng Đức: Sophie Dorothea von Großbritannien/Hannover; – 28 tháng 6 năm 1757) là Vương hậu của Vương quốc
**_Alopecosa trabalis_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Alopecosa_. _Alopecosa trabalis_ được Carl Alexander Clerck miêu tả năm 1757. ## Verspreiding Loài nhện này komt năm heel Europa voor, met
**_Thanatus formicinus_** là một loài nhện trong họ Philodromidae. Loài này thuộc chi _Thanatus_. _Thanatus formicinus_ được Carl Alexander Clerck miêu tả năm 1757.
**_Pirata piscatorius_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Chúng được Carl Alexander Clerck miêu tả năm 1757.
**_Floronia bucculenta_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Chúng được Carl Alexander Clerck miêu tả năm 1757.
**_Alopecosa aculeata_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Alopecosa_. _Alopecosa aculeata_ được Carl Alexander Clerck miêu tả năm 1757.
**_Acantholycosa lignaria_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Acantholycosa_. _Acantholycosa lignaria_ được Carl Alexander Clerck miêu tả năm 1757. ## Hình ảnh Tập tin:Acantholycosa lignaria.jpg Tập tin:Acantholycosa lignaria-n.jpg Tập
**_Sageretia thea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Pehr Osbeck miêu tả khoa học đầu tiên năm 1757 dưới danh pháp _Rhamnus thea_. ## Tên gọi Tại Việt
**_Wachendorfia thyrsiflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Huyết bì thảo. Loài này được Burm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1757. ## Hình ảnh Tập tin:Wachendorfia thyrsiflora 3.jpg Tập
**_Wachendorfia paniculata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Huyết bì thảo. Loài này được Burm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1757. ## Hình ảnh Tập tin:Wachendorfia paniculata (2).JPG Tập
**_Clematis chinensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. Loài này được Osbeck mô tả khoa học đầu tiên năm 1757. ## Hình ảnh Tập tin:Clematis chiisanensis Love Child 171515108.jpg
**Auguste Reuß xứ Ebersdorf** (tiếng Đức: _Auguste Reuß zu Ebersdorf_; 19 tháng 1 năm 1757 – 16 tháng 11 năm 1831), là Công tước phu nhân xứ Sachsen-Coburg-Saalfeld. Auguste là bà ngoại và là mẹ
**Ignace Joseph Pleyel** (tiếng Pháp: [plɛjɛl]; tiếng Đức: [ˈplaɪl̩]; sinh 18 tháng 6 năm 1757 - mất 14 tháng 11 năm 1831) là một nhà soạn nhạc người Pháp gốc Áo và nhà chế tạo
**Henry Addington, Tử tước Sidmouth thứ 1** (30 tháng 5 năm 1757 – 15 tháng 2 năm 1844) là chính khách người Anh, người giữ chức Thủ tướng từ năm 1801 đến năm 1804.
**James Wilkinson** (24 tháng 3 năm 1757 – 28 tháng 12 năm 1825) là một chính khách người Mỹ **Wilkinson** từng phục vụ trong Quân đội Lục địa trong Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ,
**Caroline Elizabeth của Đại Anh** (10 tháng 6 năm 1713 – 28 tháng 12 năm 1757) là con thứ tư và con gái thứ ba của George II của Đại Anh và Caroline xứ Ansbach
**Alessandro Rolla** (1757-1841) là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ violin, nhạc trưởng và nhà sư phạm âm nhạc người Ý. Ông từng là nghệ sĩ violin trong cung đình ở Parma.
**Charles Pierre François Augereau** , sinh ngày 21 tháng 10 năm 1757 tại Paris và mất ngày 12 tháng 6 năm 1816 tại La Houssaye-en-Brie
**Jebtsundamba Khutughtu thứ 2** (1724 - 1757) là hiện thân thứ hai của Jebtsundamba Khutughtu, thủ lĩnh tinh thần của dòng truyền thừa Gelug của Phật giáo Tây Tạng ở Ngoại Mông. Tên riêng của