✨Sageretia thea

Sageretia thea

Sageretia thea là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Pehr Osbeck miêu tả khoa học đầu tiên năm 1757 dưới danh pháp Rhamnus thea.

Tên gọi

Tại Việt Nam, người ta gọi nó là chanh châu thơm trà, xích chu, tước mai, quanh. Tại Trung Quốc người ta gọi là 雀梅藤 (tước mai đằng).

Phân bố

Loài này được tìm thấy tại Afghanistan, Ả Rập Xê Út, Ấn Độ (Tây Himalaya), các tiểu quốc vùng Vịnh, Eritrea, Ethiopia, Đài Loan, Iran, Malaysia bán đảo, Myanmar, Lưu Cầu, Nepal, Nhật Bản, Oman, Pakistan, Somalia, Tajikistan, Thái Lan, bán đảo Triều Tiên,Trung Quốc (trung bắc, trung nam, đông nam), Turkmenistan, Uzbekistan, Việt Nam, Yemen. Du nhập vào Texas. Môi trường sống là rừng núi, bụi rậm, đồi núi; ở cao độ dưới 2.100 m. Từ bán đảo Ả Rập, Iran tới Trung Á và Tây Himalaya.

  • Sageretia thea var. cordiformis Y.L.Chen & P.K.Chou, 1979: Từ Trung Quốc (Vân Nam) tới Thái Lan. Cuống lá 1-2 mm; phiến lá hình tim hoặc hình trứng-hình tròn, 1-3 × 1-2 cm, đáy hình tim hoặc gần hình tim. Môi trường sống là các bụi rậm trên sườn dốc; ở cao độ khoảng 700 m.

Hình ảnh

Tập tin:Sageretia thea - Hong Kong Botanical Garden - IMG 9593.JPG Tập tin:Sageretia thea - JBM.jpg Tập tin:Sageretia thea JB.jpg Tập tin:Sageretia theezans.jpg Tập tin:Pauper's Tea bonsai 115, October 10, 2008.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Sageretia thea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Pehr Osbeck miêu tả khoa học đầu tiên năm 1757 dưới danh pháp _Rhamnus thea_. ## Tên gọi Tại Việt
**_Sageretia_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Táo (Rhamnaceae). Chi này được Adolphe Théodore Brongniart mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1826 với 8 loài ông liệt kê là _S.