✨1753

1753

Năm 1753 (số La Mã: MDCCLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Sự kiện

Sinh

  • 12 tháng 2 - François-Paul Brueys D'Aigalliers, đô đốc người Pháp (mất 1798)
  • 20 tháng 2 - Louis Alexandre Berthier, người Pháp (mất 1815)
  • 08 tháng 3 - William Roscoe, nhà văn người Anh (mất 1831)
  • 09 tháng 3 - Jean-Baptiste Kleber, người Pháp (mất 1800)
  • 13 tháng 3 - Louise Marie de Bourbon Adélaïde, vợ của Philippe Églitité (mất 1821)
  • 26 tháng 3 - Benjamin Thompson, nhà vật lý, nhà phát minh (mất 1814)
  • 3 tháng 4 - Simon Willard, người Mỹ (mất 1848)
  • 08 tháng 5 - Miguel Hidalgo y Costilla, linh mục Công giáo và cách mạng Mexico (mất 1811)
  • 13 tháng 5 - Lazare Carnot Nicholas Marguerite, chính trị gia, và nhà toán học Pháp (mất 1823)
  • 09 tháng 7 - Waldegrave William, bá tước thứ nhất của Radstock, Thống đốc Newfoundland (mất 1825)
  • 10 tháng 8 - Edmund Randolph, chính trị gia người Mỹ (mất 1813)
  • 12 tháng 8 - Thomas Bewick, nhà điêu khắc người Anh (mất 1828)
  • 10 tháng 9 - John Soane, kiến trúc sư người Anh (mất 1837)
  • 6 tháng 11 - Jean-Baptiste Bréval, nhà soạn nhạc Pháp (mất 1823)
  • 3 Tháng 12 - Samuel Crompton, nhà phát minh người Anh (mất 1827)
  • Ngày chưa biết__ Phúc Khang An, Tổng đốc Lưỡng Quảng Phillis Wheatley, nhà thơ (mất 1784) Francesc Antoni de la Dueña y Cisneros, giám mục Tây Ban Nha (mất 1821) Quang Trung là vị vua thứ 2 của triều đại Tây Sơn của Việt Nam (mất 1792)

Mất

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Năm **1753** (số La Mã: MDCCLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày). ##
**1753 Mieke** (1934 JM) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 10 tháng 5 năm 1934 bởi H. van Gent ở Johannesburg.
thumb|upright=1.2|[[Queen Elizabeth II Great Court|Great Court được phát triển vào năm 2001 và bao quanh Phòng đọc.]] **Bảo tàng Anh** là một bảo tàng công cộng dành riêng cho lịch sử loài người, nghệ thuật
**George Berkeley** (; phiên âm tiếng Việt: **Gioóc Béccơly** hay **Gioócgiơ Béccơli**; 12 tháng 3 năm 168514 tháng 1 năm 1753) là một nhà triết học duy tâm người Ireland. Thành tựu triết học chính
**_Wisteria frutescens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. ## Lịch sử phân loại Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp _Glycine frutescens_.
**_Species Plantarum_** ("Giống loài thực vật") là một tác phẩm lần đầu tiên được xuất bản vào năm 1753, bao gồm hai quyển, của tác giả Carl Linnaeus. Tầm quan trọng bậc nhất của tác
**_Campanula rapunculus_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa chuông. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. open main menu Wikipedia Search on Wikipedia Campanula rapunculus plant species
**Louis Alexandre Berthier**, _Hoàng tử Wagram_, _Công tước xứ Valangin_, _Thái tử Neuchâtel_ (20 Tháng 2 năm 1753 – 01 tháng 6 năm 1815), là một Thống chế và là Tổng Tham mưu trưởng của Napoleon. ## Thời niên
**Kaarta** hay **Ka'arta** là một vương quốc của người Bambara tồn tại trong thời gian ngắn ở khu vực ngày nay là nửa phía tây của Mali và tồn tại cho đến khi bị Umar
**Pōmare I** (khoảng năm 1753 - ngày 3 tháng 9 năm 1803) (còn được gọi là Tu, Tinah hay Outu, hoặc chính thức hơn là Tu-nui-e-a'a-i-te-atua) là một vị vua, người tạo lập Vương Quốc
**Nguyễn Văn Nhơn** () hay **Nguyễn Văn Nhân**, tục gọi là **Quan lớn Sen** (1753-1822), là một danh tướng của chúa Nguyễn Phúc Ánh (sau này là vua Gia Long) trong lịch sử Việt Nam.
**Hương đào** (tên khoa học: **_Myrtus communis_**) là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Phân bố Loài
**Lai** hay **dầu lai**, **trẩu xoan** (danh pháp hai phần: **_Aleurites moluccanus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm
**Nghi tần Thành thị** (chữ Hán: 宜嬪成氏, Hangul: 의빈성씨; 8 tháng 7 năm 1753 - 14 tháng 9 năm 1786), là một Hậu cung tần ngự thuộc Nội mệnh phụ của Triều Tiên Chính Tổ.
**María Manuela Sebasta de Espejo y Aldaz**, được gọi là **Manuela de la Santa Cruz y Espejo (khoảng thời gian này thường có 4,5 tên trở lên)** (; 20 tháng 12 năm 1753 - 1829)
**Dương xỉ rắn chuông** (tiếng Anh: rattlesnake fern) là tên thường gọi một loài cây dương xỉ, có danh pháp khoa học là **_Botrypus virginianus_** (L, 1753) do C. Linnê mô tả đầu tiên, sau
**Lu lu đực** hay còn gọi **lù lù đực**, **cà lù**, **thù lu đực** (tên gọi dễ nhầm lẫn với cây Tầm bóp, còn gọi là Lu lu cái), có danh pháp khoa học: **_Solanum
**_Trigastrotheca pentaphylla_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ Bình cu (Molluginaceae), được Carl Linnaeus mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp _Mollugo pentaphylla_. _M. pentaphylla_ L., 1753
**Nhạc Tuấn** (chữ Hán: 岳濬, ? – 1753), người Thành Đô, Tứ Xuyên, quan viên nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế Tuấn có tổ tịch ở phủ Lâm Thao, tỉnh Cam
**Slavo-Serbia** hay **Slaveno-Serbia** (; ; ), là một lãnh thổ của Đế quốc Nga từ 1753 đến 1764. Khu vực nằm tại hữu ngạn sông Donets, giữa sông Bakhmutka và sông Luhan. Khu vực hiện
**Plantago alpina** là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**_Morus alba_**, hay **dâu tằm trắng**, **dâu tằm thường**, **dâu trắng**, **dâu ta** là loài thực vật có hoa trong chi Dâu tằm (_Morus_) họ Moraceae. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học
**Măng cụt** (danh pháp hai phần: **_Garcinia mangostana_**) hay còn được gọi là **quả tỏi ngọt** Nó mọc chủ yếu ở Đông Nam Á, Tây Nam Ấn Độ và các khu vực nhiệt đới khác
**Miguel Hidalgo y Costilla** (sinh ngày 8 tháng 5 năm 1753 - mất ngày 1 tháng 8 năm 1811) là một mục sư và đồng thời là người lãnh đạo cuộc kháng chiến giành độc
**Gừng** (danh pháp hai phần: **_Zingiber officinale_**) là một loài thực vật hay được dùng làm gia vị, thuốc. Nó được William Roscoe đặt danh pháp chính thức năm 1807, hay _Amomum zingiber_ của chính
Quế Đường Thi Tập - Tập 1 Bìa cứng Năm 1740, Lê Phú Thứ được phục chức, Lê Quý Đôn theo cha về Kinh đô, được học ở những ngôi trường nổi tiếng, ba năm
Quế Đường Thi Tập - Tập 2 Bìa cứng Năm 1740, Lê Phú Thứ được phục chức, Lê Quý Đôn theo cha về Kinh đô, được học ở những ngôi trường nổi tiếng, ba năm
**Nhân trần**, các tên gọi khác: **hoắc hương núi**, **chè nội**, **chè cát**, **tuyến hương lam** (danh pháp hai phần: **_Adenosma glutinosum_**) là một loài thực vật hiện được APG II và GRIN phân loại
nhỏ|Trái cacao khô **Cacao** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _cacao_ /kakao/) (danh pháp hai phần: **_Theobroma cacao_**), theo truyền thống được phân loại thuộc họ Trôm (_Sterculiaceae_), còn theo phân loại của hệ thống
**Đơn buốt** hay còn gọi là **đơn kim, quỷ châm**, **song nha lông**, **xuyến chi (**danh pháp hai phần: _Bidens pilosa**_)** là một loài thực vật có hoa thuộc chi _Bidens_, họ Cúc (Asteraceae) được
**Trinh nữ** hay **Hàm tu thảo** (khoa danh: _Mimosa pudica_) còn gọi là **cây hổ ngươi**, **cây xấu hổ**, **cây mắc cỡ**, **cây thẹn**, **cây e thẹn**, **cỏ thẹn** là một loại thực vật sống
**Dầu mè** hay còn gọi **ba đậu nam** **dầu lai**, **cọc rào**, **cọc giậu** (danh pháp khoa học: **_Jatropha curcas_**) là một loài cây bụi tới cây gỗ nhỏ bán thường xanh, sống lâu năm
**Dái ngựa**, **xà cừ Tây Ấn**, **dái ngựa Tây Ấn** hay **nhạc ngựa** (danh pháp khoa học: **_Swietenia mahagoni_**) là một loài trong chi Dái ngựa (_Swietenia_) của họ Xoan (_Meliaceae_). Loài này được Carl
**Bạc hà Âu**, (danh pháp khoa học: **_Mentha piperita_**) là một loại cây thuộc họ Lamiaceae, được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.. Đây là một loại cây thân thảo sống lâu
**Nhàu** thuộc họ Cà phê, có tên khoa học là **_Morinda citrifolia_**, thường mọc ở vùng nhiệt đới và ôn đới. Ở Việt Nam, nhàu mọc nhiều ở những vùng ẩm thấp dọc theo bờ
**Mì tinh** hay **dong củ**, **dong đao**, **dong ta**, **củ trút**, **bình tinh**, **hoàng tinh**, **huỳnh tinh** (danh pháp hai phần: **_Maranta arundinacea_**) là một cây thuộc Họ Dong (_Marantaceae_). Loài này được Carl von
**Vông đồng** hay còn gọi **mã đậu**, **bã đậu**, **ba đậu tây**, **ngô đồng** (danh pháp hai phần: **_Hura crepitans_**) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Đại kích (Euphorbiaceae), được Carl Linnaeus
**_Platanthera ciliaris_** là một loài lan. ## Tên gọi khác * Tên phổ biến trong tiếng Anh: Yellow fringed orchid hoặc Yellow-fringed orchis (lan tua vàng). * _Orchis ciliaris_ L. (1753) (Basionymum) * _Habenaria ciliaris_
thumb|Hạt của _Abrus precatorius_ **Cam thảo dây** hay còn gọi **tương tư**, **cườm thảo đỏ**, **chi chi**, **cườm cườm**, **cảm slảo** (tiếng Tày), **hương tư tử** (香 思 子 -tiếng Trung) (danh pháp khoa học:
**Cần tây**, danh pháp khoa học **_Apium graveolens_**, là một loài thực vật thuộc họ Hoa tán. Loài này được Carl von Linné mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Mô tả Cây
**Táo tàu** hay là **đại táo**, **hồng táo** (_táo đỏ_), **toan táo** (_táo chua_) (tiếng Trung giản thể: 枣, phồn thể: 棗 (táo); 大枣, 红枣, 酸枣), (tiếng Triều Tiên: **대추**), tiếng Nhật: 棗 **natsume**) (danh
Cây **nữ lang** (danh pháp khoa học: **_Valeriana officinalis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Mô
**Hans Sloane** (16 tháng 4 năm 1660 – 11 tháng 1 năm 1753) là một nhà vật lý, nhà tự nhiên học và nhà sưu tập người Ireland. Bộ sưu tập hơn 71.000 vật phẩm
**Ba đậu** hay còn gọi **bã đậu**, **mắc vát**, **cóng khói**, **cáng khỏi**, **giang tử**, **mãnh tử nhân**, **lão dương tử**, **ba nhân**, **mần để**, **hoắt**, **phổn**, **để**, **đết** (danh pháp khoa học: **_Croton tiglium_**)
**Gừng gió** hay **gừng dại**, **ngải xanh**, **ngải mặt trời** (danh pháp hai phần: **_Zingiber zerumbet_**) là cây thân thảo thuộc họ Gừng. ## Lịch sử phân loại Loài này được các tác giả châu
**Cây móng tay**, tên khoa học là **_Lawsonia inermis_**, là một loài thực vật được Carl von Linné mô tả khoa học lần đầu vào năm 1753.. Chúng còn có tên là **cây lá móng
**Bụp giấm** hay còn gọi **đay Nhật**, **lạc thần hoa**, **bụp, bụt giấm** (danh pháp hai phần: **_Hibiscus sabdariffa_** L.) là loài thuộc họ Cẩm quỳ (Malvaceae) có nguồn gốc ở Tây Phi. Cây sống
**Dạ lý hương** hay **dạ lai hương** (danh pháp hai phần: **_Cestrum nocturnum_**) là một loài cây thuộc họ Cà có nguồn gốc từ Tây Ấn. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học
**Xà lách** hay còn gọi **cải bèo** (danh pháp khoa học: **_Lactuca sativa_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Cúc được nhà thực vật L. mô tả khoa học lần đầu năm 1753.
**Hoa bia** hay **hublông** (danh pháp hai phần: **_Humulus lupulus_**) là thực vật dạng dây leo trong họ Cannabaceae. Loài này được Carl von Linné miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.. Chúng là