✨Yêu... không yêu

Yêu... không yêu

nhỏ|phải|The Decision of the Flower (1820) Yêu... không yêu, hay effeuiller la marguerite (ngắt cánh hoa) trong tiếng Pháp, là một trò chơi gốc Pháp khi một người nào đó nhắm mắt và xác định liệu đối tượng mình đang nhắm đến có tình ý gì với mình hay không.

Một người chơi sẽ thay phiên nói "yêu", "không yêu" trong khi ngắt một cánh hoa (tiêu biểu là hoa cúc bạch) ứng với một từ hay cụm từ. Cụm từ cuối cùng mà người ấy nói một cách ngẫu nhiên do số cánh hoa sẽ thể hiện cho tình cảm của đối tượng mà người đó nhắm đến hoặc không. Các kết quả phụ thuộc vào số cánh hoa là lẻ hay chẵn. Người chơi thường bị tác động và lo lắng khi kết quả không như ý muốn, khi đó họ cố gắng thử lại lần nữa niềm tin đã có từ trước hoặc từ bỏ với một thái độ bất thường.

Trong tiếng Anh thường có câu đùa trong trò chơi She Loves Me, She Loves Me Lots (tạm dịch: Cô ấy yêu tôi, cô ấy yêu tôi nhiều).

Ngôn ngữ khác

Tiếng Anh: He/she loves me... He/she loves me not (anh ấy/cô ấy yêu tôi... anh ấy/cô ấy không yêu tôi) Tiếng Ba Lan: Kocha... nie kocha (tạm dịch: anh ấy/cô ấy yêu tôi... anh ấy/cô ấy không yêu tôi); hoặc: Kocha... lubi... szanuje... (tạm dịch: anh ấy/cô ấy yêu tôi... anh ấy/cô ấy thích tôi... anh ấy/cô ấy coi trọng tôi...) Tiếng Bồ Đào Nha: Bem me quer... mal me quer (tạm dịch: anh ấy/cô ấy cần tôi... không cần tôi) Tiếng Bulgaria: Той ме обича... той не ме обича (tạm dịch: anh ấy/cô ấy yêu tôi... không yêu tôi) Tiếng Catalan: M'estima... no m'estima (tạm dịch: anh ấy/cô ấy yêu tôi... không yêu tôi) Tiếng Đan Mạch: Han/hun elsker mig... han/hun elsker mig ikke (tạm dịch: anh ấy/cô ấy yêu tôi... không yêu tôi) Tiếng Đức: Er/sie liebt mich... Er/sie liebt mich nicht (anh ấy/cô ấy yêu tôi... anh ấy/cô ấy không yêu tôi) Tiếng Hà Lan: Hij/zij houdt van me, hij/zij houdt niet van me (tạm dịch: anh ấy/cô ấy yêu tôi... anh ấy/cô ấy không yêu tôi) Tiếng Hebrew: "אוהב/ת...לא אוהב/ת" (tạm dịch: "yêu... không yêu") Tiếng Hungary: Szeret... nem szeret (tạm dịch: anh ấy/cô ấy yêu tôi... không yêu tôi) Tiếng Nga: Любит....не любит (tạm dịch: anh ấy/cô ấy yêu tôi... anh ấy/cô ấy không yêu tôi) Tiếng Pháp: Il/Elle m'aime un peu, beaucoup, passionnément, à la folie, pas du tout (Anh ấy/Cô ấy yêu tôi một tí, nhiều, say đắm, điên cuồng, không hề yêu). Điều đó làm có nhiều khả năng mong muốn hơn. Tiếng Phần Lan: Rakastaa...ei rakasta (tạm dịch: yêu... không yêu) Quốc tế ngữ: Li/Ŝi amas min... Li/Ŝi ne amas min (anh ấy/cô ấy yêu tôi... anh ấy/cô ấy không yêu tôi) Tiếng Romana: Mă iubeşte....nu mă iubeşte (tạm dịch: anh ấy/cô ấy yêu tôi... anh ấy/cô ấy không yêu tôi) Tiếng Slovakia: Ľúbi ma..... neľúbi ma (tạm dịch: Yêu... không yêu) Tiếng Tây Ban Nha: Me quiere... no me quiere, Me ama... no me ama (Yêu tôi... không yêu tôi) Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Seviyor... Sevmiyor (tạm dịch: anh ấy/cô ấy yêu tôi... không yêu tôi) Tiếng Thụy Điển: Älskar... älskar inte (tạm dịch: Yêu... không yêu) Tiếng Trung Quốc: 他/她愛我...他/她不愛我 (tạm dịch: anh ấy/cô ấy yêu tôi... anh ấy/cô ấy không yêu tôi) *Tiếng Ý: Mi ama... non mi ama (Yêu tôi... không yêu tôi)

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|292x292px| _Romeo và Juliet_, được miêu tả khi họ ở trên ban công trong Hồi III, 1867 của Ford Madox Brown **Tình yêu**, **ái tình** hay gọi ngắn là **tình** (Tiếng Anh: _love_) là một
nhỏ|phải|_The Decision of the Flower_ (1820) **Yêu... không yêu**, hay **effeuiller la marguerite** (_ngắt cánh hoa_) trong tiếng Pháp, là một trò chơi gốc Pháp khi một người nào đó nhắm mắt và xác định
**Video theo yêu cầu** (VOD) hay **âm thanh và video theo yêu cầu** (AVOD) là hệ thống cho phép người dùng lựa chọn và xem / nghe nội dung video hoặc âm thanh khi họ
**Chủ nghĩa cơ yếu** hay **chủ nghĩa toàn thống** (tiếng Anh: _fundamentalism_) đề cập đến niềm tin nghiêm ngặt, trung thành tuyệt đối với những nguyên tắc cơ bản, trong thực tế thường nói đến
thumb|Tình yêu của cha mẹ thường được xem là ví dụ tiêu biểu nhất về tình yêu vô điều kiện. **Tình yêu vô điều kiện** (tiếng Anh: unconditional love) là tình cảm không có bất
Một cảnh nam nữ hôn nhau **Tự do yêu đương** hay **tự do luyến ái** là một phong trào xã hội kêu gọi chấp nhận mọi hình thức của tình yêu. Mục đích ban đầu
**Khổng Tú Quỳnh** (sinh ngày 22 tháng 11 năm 1991) là một nữ ca sĩ kiêm diễn viên người Việt gốc Hoa. ## Tiểu sử Khổng Tú Quỳnh sinh ngày 22 tháng 11 năm 1991
Một **axit amin thiết yếu** (essential amino acid), hay **axit amin không thể thiếu** (indispensable amino acid), là axit amin mà sinh vật không thể tự tổng hợp được _de novo_ (từ đầu) với tốc
Sự **không tuân thủ thuế** là một loạt các hoạt động bất lợi cho hệ thống thuế của chính phủ. Điều này có thể bao gồm tránh thuế, đó là giảm thuế bằng các phương
phải|nhỏ| Một món quà được bọc kĩ lưỡng nhân ngày [[Ngày Valentine|lễ tình nhân bị vứt trong thùng rác.]] **Yêu đơn phương** hay **tình yêu một phía** là một người có tình cảm yêu đương
**Thẻ thông minh không tiếp xúc** (hay **thẻ thông minh phi tiếp xúc**) là một dạng thiết bị chứng nhận không tiếp xúc có kích thước chỉ tương đương với thẻ tín dụng. Vi mạch
**_Laputa: Lâu đài trên không_** (Nhật: 天空の城ラピュタ, てんくうのしろラピュタ, **Tenkuu no Shiro Laputa**) là một bộ phim năm 1986, biên kịch và đạo diễn bởi Hayao Miyazaki. Đây là bộ phim đầu tiên mà Studio Ghibli
thumb|[[Tàu con thoi Columbia đang được phóng lên.]] **Du hành không gian** hay **phi hành vũ trụ** là chuyến bay bằng cách phóng tên lửa đi vào không gian vũ trụ. Du hành không gian
nhỏ| Một cái nhìn về [[bầu khí quyển của Trái Đất với Mặt trăng bên kia]] **Hàng không vũ trụ** là những nỗ lực của con người trong nghiên cứu khoa học, kỹ thuật và
thumb|[[phân rã beta|Phân rã phóng xạ beta xảy ra là do tương tác yếu, biến đổi một neutron thành một proton, electron, và một phản neutrino electron.]] Trong vật lý hạt, **tương tác yếu** là
**_Tâm trạng khi yêu_** (Hoa phồn thể: 花樣年華, Hoa giản thể: 花样年华, bính âm: _Huāyàng niánhuá_, Hán Việt: **_Hoa dạng niên hoa_**, tạm dịch: _Năm tháng vui vẻ trôi đi như những cánh hoa_, tiếng
Trong các ngành kỹ thuật, một **yêu cầu** (_requirement_) là một đòi hỏi được tài liệu hóa về các chức năng và đặc điểm của một sản phẩm hoặc dịch vụ. Thuật ngữ này thường
nhỏ|Thứ tự yếu trên \{a, b, c, d\} trong đó hạng của a nằm dưới bc, bc có cùng hạng, và d nằm trên bc
I) Thứ tự
là một bộ phim điện ảnh hoạt hình Nhật Bản thuộc thể loại hàilãng mạnchính kịch ra mắt vào năm 2020, dựa trên truyện ngắn cùng tên của tác giả Tanabe Seiko do Tamura Kotaro
Nhiều người khó khăn, đau khổ, thậm chí quằn quại, chết dần chết mòn vì yêu nhưng tác giả lại nói rằng Không gì DỄ bằng YÊU. Trong cuốn sách này, tác giả chia sẻ
nhỏ | Một vụ [[cháy rừng ở bang Georgia, Mỹ. Cháy rừng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm không khí.|258x258px]] **Ô nhiễm không khí** là sự thay đổi lớn
**Tình yêu thời thổ tả** (tiếng Tây Ban Nha: _El amor en los tiempos del cólera_) là một tiểu thuyết nổi tiếng của nhà văn người Colombia Gabriel Garcia Marquez. ## Tóm tắt nội dung
nhỏ|phải|Quà tặng trong Lễ tình nhân (Valentine) **Thương mại hóa tình yêu** (_Commercialization of love_) đề cập đến quá trình biến các mối quan hệ lãng mạn, các cảm xúc thân mật và biểu hiện
**Vụ rơi máy bay B-52 tại căn cứ không quân Fairchild năm 1994** diễn ra tại Căn cứ không quân Fairchild, bang Washington,Mỹ, vào thứ 6 ngày 24 tháng 6 năm 1994, khi phi công
**Tôn Ngộ Không** (), còn gọi là **Tề Thiên Đại Thánh** (齊天大聖) hay **Ngộ Không** (悟空 hay 悟空), **Tôn Hành Giả** (孫行者), **Tời Thiên/Tề Thiên** (齊天), một trong Thất Đại Thánh, là một nhân vật
**Không quân Hoàng gia Lào** (tiếng Pháp: _Aviation Royale Laotienne_ – AVRL; tiếng Anh: _Royal Lao Air Force_), là quân chủng không quân của Quân lực Hoàng gia Lào (FAR), quân đội chính thức của
nhỏ|phải|Hoạ phẩm về một nam thanh niên trẻ bị nghiện tình yêu **Nghiện tình yêu** (_Love addiction_) là một khái niệm rối loạn tâm thần được đề xuất liên quan đến các mối quan hệ
**_Yêu Tinh_** (Tiếng Hàn: 도깨비; Romaja quốc ngữ: _Dokkaebi_; Tiếng Anh: _Goblin_) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với sự tham gia của Gong Yoo, Lee Dong-wook, Kim Go-eun, Yoo In-na và Yook
**Mùa hè Tình yêu** là một hiện tượng xã hội diễn ra vào mùa hè năm 1967, khi khoảng 100.000 người tụ hội tại Haight-Ashbury, một khu phố thuộc San Francisco. Mặc dù những người
**Yếu tố tăng trưởng** (tiếng Anh: _Growth factor_) là những phân tử có hoạt tính sinh học (thường là các protein hoặc hormone steroid) được tiết ra có khả năng kích thích quá trình phân
Bình Hoa Hồng Thủy Tinh Đèn Led - Tình Yêu Vĩnh Cửu - Món quà thay lời yêu thương vĩnh cửu.Trong ngày lễ tình nhân hay mỗi dịp kỉ niệm tình yêu, hoa hồng là
KHI NGƯỜI ẤY NÓI LỜI YÊU CÓ RẤT NHIỀU ĐIỀU BẠN NÊN NGHĨ Tác giả Minh Đào Yêu trong 3 giây, là thấy rõ đời Sống không phải chỉ để yêu, nhưng yêu là cách
KHI NGƯỜI ẤY NÓI LỜI YÊU CÓ RẤT NHIỀU ĐIỀU BẠN NÊN NGHĨ Tác giả Minh Đào Yêu trong 3 giây, là thấy rõ đời Sống không phải chỉ để yêu, nhưng yêu là cách
**Chất dinh dưỡng thiết yếu** là chất dinh dưỡng cần thiết cho các chức năng của cơ thể bình thường, mà hoặc là cơ thể không thể tự tổng hợp, hoặc không thể tổng hợp
**Không quân Quốc gia Khmer** (tiếng Pháp: _Armée de l'Air Khmère_ – AAK; tiếng Anh: _Khmer National Air Force_ - KNAF hoặc KAF) là quân chủng không quân Quân lực Quốc gia Khmer (FANK) và
nhỏ|phải|Hai bạn nữ trẻ mặc đồ quân nhân Nga Xô Viết trong dịp kỷ niệm ngày Chiến thắng vào năm 2014 **Yêu nước xã hội chủ nghĩa** (_Socialist patriotism_) hay **Yêu tổ quốc xã hội
Điều Kỳ Diệu Của Tình Yêu - Tuyển Chọn Những Câu Chuyện Hay Nhất Thời gian trôi qua, thời gian có thể thay đổi con người và vạn vật cùng với một vài điều bất
KHI NGƯỜI ẤY NÓI LỜI YÊU CÓ RẤT NHIỀU ĐIỀU BẠN NÊN NGHĨ Tác giả Minh Đào Yêu trong 3 giây, là thấy rõ đời Sống không phải chỉ để yêu, nhưng yêu là cách
Khi bạn thật sự yêu một ai đó, cái tôi của bạn sẽ tự động biến mất dần vì người đó. Vậy nên khi chúng ta yêu nhau, kết hôn mà cãi cọ nhau, tranh
Con người ai lại không khao khát có được một tình yêu đích thực và trọn vẹn. Thế nhưng những bi kịch tan vỡ, những tổn thương, những khác biệt không thể hòa giải vẫn
**Emirates** ( DMG: _Ṭayarān Al-Imārāt_) là một trong hai hãng hàng không quốc gia của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (Hãng còn lại là Etihad Airways) có trụ sở tại Garhoud, Dubai,
**Không lực Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Air Force_; viết tắt: **USAF**), cũng được gọi là **Không quân Hoa Kỳ** hay đơn giản hơn là **Không quân Mỹ**, là một quân chủng của Quân
Trong cơ học lượng tử, **Phép đo lượng tử yếu** là một trường hợp đặc biệt của mô hình chuẩn von Neumann cho phép đo lượng tử, trong đó hệ lượng tử cần đo tương
**Lực lượng đổ bộ đường không** (còn gọi là **Binh chủng Nhảy dù**) là một trong 8 binh chủng thuộc Quân chủng Phòng không - Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam có chức
**_Yêu không ràng buộc_** (tựa tiếng Anh: _No Strings Attached_) là một bộ phim hài lãng mạn năm 2011 của Mỹ với đạo diễn Ivan Reitman và các diễn viên Natalie Portman và Ashton Kutcher.
**Khổng Thùy Nam** (tiếng Trung: 孔垂楠, tiếng Anh: **Korn**; sinh ngày 09 tháng 02 năm 1991) là nam diễn viên, ca sĩ Trung Quốc và đã tốt nghiệp tại trường Đại học Sư phạm Thủ
thumb|Một tấm lọc khí thông thường, đang được làm sạch bằng máy hút bụi **Chất lượng không khí trong nhà** (**IAQ**) là thuật ngữ nói đến chất lượng không khí bên trong và xung quanh
thumb|right|Bài thơ được Dargomyzhsky phổ thành nhạc. **Tôi Yêu Em** (tiếng Nga: Я вас любил - Ya vas lyubil) là một bài thơ của Alexander Pushkin viết năm 1829 và xuất bản năm 1830. Bài
**_Cách mạng tình yêu_** (; tên quốc tế: **Love Revolution**) là một webdrama hài, lãng mạn dành cho thanh thiếu niên Hàn Quốc năm 2020 với sự tham gia của Park Jihoon, Lee Ruby, The
**_Đập cánh giữa không trung_** (tựa ) là một bộ phim điện ảnh độc lập thuộc thể loại chính kịchtuổi mới lớn của Việt Nam, Đức, Na Uy và Pháp ra mắt vào năm 2014