✨Xantho

Xantho

Xantho là một chi cua thuộc họ Xanthidae. Tất cả các loài trong chi này đều phân bố giới hạn ở phía đông bắc Đại Tây Dương và Biển Địa Trung Hải, mặc dù Xantho granulicarpis không được công nhận rộng rãi là một loài riêng biệt với Xantho hydrophilus

Các loài

Chi này ghi nhận 5 loài còn tồn tại:

  • Xantho granulicarpus , 1953
  • Xantho hydrophilus (Herbst, 1790)
  • Xantho pilipes A. Milne-Edwards, 1867
  • Xantho poressa (Olivi, 1792)
  • Xantho sexdentatus (Miers, 1881)

Ngoài ra, còn có 5 loài được biết đến từ hồ sơ hóa thạch, trong đó có một loài vẫn còn tồn tại.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Xantho_** là một chi cua thuộc họ Xanthidae. Tất cả các loài trong chi này đều phân bố giới hạn ở phía đông bắc Đại Tây Dương và Biển Địa Trung Hải, mặc dù _Xantho
**_Xantho poressa_** là một loài cua sinh sống ở Biển Đen, Địa Trung Hải và một số khu vực đông Đại Tây Dương. Con chưa trưởng thành sinh sống ở các rặng _Posidonia_ cho đến
**_Lycochoriolaus xantho_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Ommata xantho_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Urgleptes xantho_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Chamaesphecia_** là một chi bướm đêm thuộc họ Sesiidae. ## Các loài *subgenus Chamaesphecia Spuler, 1910 **_Chamaesphecia adelpha_ Le Cerf, 1938 **_Chamaesphecia amygdaloidis_ Schleppnik, 1933 **_Chamaesphecia anthracias_ Le Cerf, 1937 **_Chamaesphecia anthraciformis_
Tranh vẽ về những nữ thần biển trong hang động trước cơn bão biển **Nữ thần biển** hay **Nereid** (chữ Hy Lạp: νεράϊδα, neráïda) là những thần nữ sống ở vùng biển trong thần thoại
thumb|_[[Cortinarius violaceus|C. violaceus_]] **Cortinarius** là một chi nấm. Người ta nghi rằng đây là chi lớn nhất của họ Agaricales có hơn 2000 loài và được tìm thấy khắp thế giới. Một đặc điểm phổ
**Cua bùn** hay **cua sỏi** (Danh pháp khoa học: **Xanthidae**) là một họ cua, chúng được biết đến là có chứa các độc tố và không bị phân hủy khi nấu ăn cũng tương tự
**_Lutjanus xanthopinnis_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2015. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
nhỏ|phải|Một con hươu bạch thể nhưng không phải là bị bạch tạng vì chúng không trắng tuyền và mắt vẫn là màu đen **Hội chứng bạch thể** (tên tiếng Anh: _Leucism_) hay **hội chứng suy