✨Xanthidae

Xanthidae

Cua bùn hay cua sỏi (Danh pháp khoa học: Xanthidae) là một họ cua, chúng được biết đến là có chứa các độc tố và không bị phân hủy khi nấu ăn cũng tương tự như độc tố của cá nóc, họ cua này cũng là vật chủ chứa nhiều vi khuẩn độc hại ở trên nó.

Phân loài

Nhiều loài trước đây thuộc Xanthidae đã được chuyển sang các họ mới. Mặc dù vậy, Xanthidae vẫn là họ cua lớn nhất về mặt phong phú về loài, với 572 loài trong 133 chi được chia thành 13 phân họ:

*Actaeinae Alcock, 1898 Actaea De Haan, 1833 Actaeodes Dana, 1851 ActaeopsPortell & Collins, 2004 Allactaea Williams, 1974 Epiactaea Serène, 1984 Epiactaeodes Serène, 1984 Forestia Guinot, 1976 Gaillardiellus Guinot, 1976 Heteractaea Lockington, 1877 Lobiactaea T. Sakai, 1983 Meractaea Serène, 1984 Novactaea Guinot, 1976 Odhneria T. Sakai, 1983 Paractaea Guinot, 1969 Paractaeopsis Serène, 1984 PhlyctenodesA. Milne-Edwards, 1862 Platyactaea Guinot, 1967 Psaumis Kossmann, 1877 Pseudactaea Serène, 1962 Pseudoliomera Odhner, 1925 PseudophlyctenodesBusulini, Tessier & Beschin, 2006 Rata Davie, 1993 Serenius Guinot, 1976 *Antrocarcininae Ng & D. G. B. Chia, 1994 Antrocarcinus Ng & D. G. B. Chia, 1994 Cyrtocarcinus Ng & D. G. B. Chia, 1994 *Glyptocarcinus Takeda, 1973 Chlorodiellinae Ng & Holthuis, 2007 Chlorodiella Rathbun, 1897 Cyclodius Dana, 1851 Garthiella Titgen, 1986 Liocarpiloides Klunzinger, 1913 Pilodius Dana, 1851 Sulcodius P. F. Clark & Ng, 1999 Tweedieia Ward, 1935 Vellodius Ng & Yang, 1998 *Cymoinae Alcock, 1898 *Cymo De Haan, 1833 Etisinae Ortmann, 1893 Etisus H. Milne-Edwards, 1834 Paraetisus Ward, 1933 Euxanthinae Alcock, 1898 Alainodaeus Davie, 1993 Batodaeus Vázquez-Bader & Gracia, 2004 Carpoporus Stimpson, 1871 Cranaothus Ng, 1993 Crosnierius Serène & Vadon, 1981 Danielea Ng & P. F. Clark, 2003 Edwardsium Guinot, 1967 Epistocavea Davie, 1993 Euxanthus Dana, 1851 Gothus Yuan, Jiang, and Sha, 2024 Guinotellus Serène, 1971 Hepatoporus Serène, 1984 Hypocolpus Rathbun, 1897 Ladomedaeus Števčić, 2005 Lipaesthesius Rathbun, 1898 Medaeops Guinot, 1967 Medaeus Dana, 1851 Miersiella Guinot, 1967 Monodaeus Guinot, 1967 Olenothus Ng, 2002 Palatigum Davie, 1997 Paramedaeus Guinot, 1967 Pleurocolpus Crosnier, 1995 Pseudomedaeus Guinot, 1968 Rizalthus Mendoza & Ng, 2008 Visayax Mendoza & Ng, 2008 Glyptoxanthinae Mendoza & Guinot, 2011  Glyptoxanthus A. Milne-Edwards, 1879 *Kraussiinae Ng, 1993 Garthasia Ng, 1993 Kraussia Dana, 1852 Palapedia Ng, 1993 *Liomerinae T. Sakai, 1976 Actiomera Ng, Guinot & Davie, 2008 Bruciana Serène, 1977 Liomera Dana, 1851 Meriola Davie, 1993 Neoliomera Odhner, 1925 NeomeriaC.-H. Hu & Tao, 1996 *Paraliomera Rathbun, 1930 Polydectinae Dana, 1851 Lybia H. Milne-Edwards, 1834 Polydectus H. Milne-Edwards, 1837 *Speocarcininae Števčić, 2005 *Speocarcinus Stimpson, 1859 Trichia Trichia dromiaeformis De Haan, 1839 Xanthinae MacLeay, 1838 Cataleptodius Guinot, 1968 Coralliope Guinot, 1967 Cycloxanthops Rathbun, 1897 Demania Laurie, 1906 Ectaesthesius Rathbun, 1898 Epixanthops Serène, 1984 Eucratodes A. Milne-Edwards, 1880 Euryxanthops Garth & Kim, 1983 Garthiope Guinot, 1990 Gaudichaudia Rathbun, 1930 Gonopanope Guinot, 1967 Guitonia Garth & Iliffe, 1992 Jacforus Ng & P. F. Clark, 2003 Juxtaxanthias Ward, 1942 Lachnopodus Stimpson, 1858 Leptodius A. Milne-Edwards, 1863 Liagore De Haan, 1833 Linnaeoxanthus Števčić, 2005 Lioxanthodes Calman, 1909 Macromedaeus Ward, 1942 Marratha Ng & P. F. Clark, 2003 Megametope Filhol, 1886 MegamiaKarasawa, 1993 Melybia Stimpson, 1871 Metaxanthops Serène, 1984 MetopoxanthoDe Man, 1904 Microcassiope Guinot, 1967 Micropanope Stimpson, 1871 Nanocassiope Guinot, 1967 Nectopanope Wood-Mason & Alcock, 1891 Neolioxantho Garth & Kim, 1983 Neoxanthias Ward, 1932 Neoxanthops Guinot, 1968 Orphnoxanthus Alcock, 1896 Ovatis Ng & H.-I. Chen, 2004 PalaeoxanthopsKarasawa, 1993 Paraxanthias Odhner, 1925 Paraxanthodes Guinot, 1968 Paraxanthus Lucas, 1844 Xanthias Rathbun, 1897 Xantho Leach, 1814 Xanthodius Stimpson, 1859 Zalasiinae Serène, 1968 Banareia A. Milne-Edwards, 1869 Calvactaea Ward, 1933 Zalasius Rathbun, 1897 *Zosiminae Alcock, 1898 Atergatis De Haan, 1833 Atergatopsis A. Milne-Edwards, 1862 Lophozozymus A. Milne-Edwards, 1863 Paratergatis T. Sakai, 1965 Platypodia Bell, 1835 Platypodiella Guinot, 1967 Pulcratis Ng & Huang, 1977 Zosimus Leach, 1818 *Zozymodes Heller, 1861 Incertae sedis HaydnellaMüller, 1984 NogaroliaBeschin, Busulini, De Angeli & Tessier, 1994 SculptoplaxMüller & Collins, 1991

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Gaudichaudia_** là một chi cua thuộc họ Xanthidae. ## Các loài Chi này được ghi nhận gồm các loài sau: * _Gaudichaudia gaudichaudii_ (H. Milne-Edwards, 1834) * _Gaudichaudia tridentatus_ (Lenz, 1902)
**Cua bùn** hay **cua sỏi** (Danh pháp khoa học: **Xanthidae**) là một họ cua, chúng được biết đến là có chứa các độc tố và không bị phân hủy khi nấu ăn cũng tương tự
**_Lybia tessellata_** là một loài cua nhỏ thuộc họ Xanthidae. Loài này được tìm thấy ở những khu vực nước cạn của vùng biển nhiệt đới Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Giống như
**_Zosimus_** là một chi cua biển trong họ gíap xác Xanthidae. ## Các loài Chi này gồm các loài sau: * _Zosimus actaeoides_ (A. Milne Edwards, 1867) * _Zosimus aeneus_ (Linnaeus, 1758) * _Zosimus fissa_
**_Lybia_** là một chi cua nhỏ trong họ Xanthidae. Chúng còn được gọi với tên thông thường là **cua võ sĩ**, **cua đấm bốc** và **cua pom-pom**. Các loài cua Lybia thường được chú ý
**_Lophozozymus_** là một chi cua thuộc họ Xanthidae. ## Các loài Chi này bao gồm các loài sau: * _Lophozozymus anaglyptus_ (Heller, 1861) * _Lophozozymus bertonciniae_ Guinot & Richer de Forges, 1981 * _Lophozozymus cristatus_
**Cua khảm san hô**, tên khoa học **_Lophozozymus pictor_**, là một loài cua thuộc họ Xanthidae. ## Mô tả và từ nguyên Từ “pictor” trong tiếng Latin có nghĩa là _họa sĩ_. Kích thước cơ
**_Etisus_** là một chi cua trong họ Xanthidae. ## Các loài Chi này được ghi nhận gồm các loài còn tồn tại sau: *_Etisus albus_ (Ward, 1934) *_Etisus anaglyptus_ H. Milne-Edwards, 1834 *_Etisus armatus_ (Ward,
**_Neoliomera_** là một chi cua thuộc họ Xanthidae. ## Các loài Chi này được ghi nhận gồm các loài sau: *_Neoliomera cerasinus_ Ng, 2002 *_Neoliomera demani_ Forest & Guinot, 1961 *_Neoliomera insularis_ (Adams & White,
**_Xantho_** là một chi cua thuộc họ Xanthidae. Tất cả các loài trong chi này đều phân bố giới hạn ở phía đông bắc Đại Tây Dương và Biển Địa Trung Hải, mặc dù _Xantho
**Cua mặt quỷ**, tên khoa học **_Zosimus aeneus_**, là một loài cua biển. Đây là một trong những loài cua độc, cơ thể chúng có chứa một số loại độc tố ảnh hưởng thần kinh
**Cua lửa** (Danh pháp khoa học: **_Etisus anaglyptus_**) là một loài cua biển trong họ gíap xác Xanthidae.