✨Xanh chromi
Màu xanh crom là chất liệu màu xanh lá cây ánh xanh lam, là màu của crom(III) oxit ngậm nước, có độ bão hòa màu trung bình và tương đối sẫm. Nó được cảm nhận là có màu xanh lá cây nhiều hơn xanh lam.
Tọa độ
*Số Hex* = #40826D RGB** (r, g, b) = (64, 130, 109) *CMYK (c, m, y, k) = (75, 49, 57, 0)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chromi(III) oxide** (công thức hóa học: **Cr2O3**) là một oxide của chromi. Nó có phân tử khối 151,9942 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 2435 ℃. Chromi(III) oxide lưỡng tính là dạng oxide bền vững duy
Màu **xanh crom** là chất liệu màu xanh lá cây ánh xanh lam, là màu của crom(III) oxit ngậm nước, có độ bão hòa màu trung bình và tương đối sẫm. Nó được cảm nhận
**Chromi(III) sunfat** thường dùng để chỉ các hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Cr2(SO4)3·xH2O**, trong đó x có thể dao động từ 0 đến 18. Ngoài ra, chưa xác định rõ nhưng
**Chromi(III) perhenat** là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức **Cr(ReO4)3**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng là các tinh thể màu xanh lục, hòa tan được trong nước ở mức
**Chromi(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ có thành phần là nguyên tố chromi và nhóm nitrat (công thức: **Cr(NO3)3**), ngoài ra còn có lượng nước được ngậm khác nhau. Hợp chất này thông
**Chromi(III) chloride**, còn được gọi với cái tên khác là là _Chromiic chloride_, thường dùng để mô tả một vài hợp chất có công thức chung là **CrCl3(H2O)x**, trong đó x có thể là 0,
**Chromi alum** hoặc **kali disunfatochromat(III)** là kali sunfat kép của Chromi. Công thức hóa học của nó là **_' và nó thường được tìm thấy trong dạng dodecahydrat của nó như _**'. Nó được sử
**Chromi(III) chlorrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **Cr(ClO3)3**. ## Điều chế Chromi(III) chlorrat được điều chế bằng cách cho Chromi(III) oxide hoặc Chromi(III) hydroxide tác dụng với acid
**Chromi(III) fluoride** là tên của các hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrF3** cũng như một số hydrat liên quan. Hợp chất CrF3 là chất rắn tinh thể màu lục không tan
**Chromi(III) hydroxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Cr(OH)3**. Nó là một polyme có cấu trúc không xác định, dạng kết tủa màu xanh lục và độ hòa tan trong
**Chromi(II) oxide** hoặc **oxide Chromi(II)** là một hợp chất vô cơ gồm Chromi và oxy, có công thức hóa học **CrO**. Nó là bột màu đen hoặc xanh lục kết tinh trong cấu trúc muối
**Chromi(II) sunfat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrSO4**. Một số muối ngậm nước có liên quan chặt chẽ đã được biết đến. Pentahydrat là chất rắn màu xanh dương
**Chromi(III) phosphat** là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức là **CrPO4**. Nó là chất rắn màu xanh lục, không tan trong nước. Dạng ngậm 6 nước CrPO4·6H2O có màu tím. Dạng
**Chromi(III) bromide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrBr3**. Nó là một chất rắn màu tối xuất hiện màu xanh lá cây trong ánh sáng thường nhưng màu đỏ với
**Chromi(II) bromide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrBr2**. ## Điều chế và tính chất CrBr3 bị khử thành CrBr2 bằng cách cho CrBr3 vào khí hydro trong 6–10 giờ
**Chromi(II) iodide** là một hợp chất vô cơ, một muối của kim loại chromi và axit iodhydric có công thức **CrI2**, tinh thể màu xám nhạt, tan trong nước tạo dung dịch màu xanh lục.
**Chì(II) Chromiat** hay **Chromiat chì(II)** là một hợp chất hóa học có thành phần chính là gồm nguyên tố chì và nhóm Chromiat, có công thức hóa học được quy định là PbCrO4. Hợp chất
**Bari Chromiat** là một hợp chất dạng cát màu vàng giống như bột với công thức hóa học **BaCrO4**. Nó là một tác nhân oxy hóa thường gặp và tạo ra một ngọn lửa màu
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
**Cobalt(II) oxide** (công thức hóa học **CoO**) là một oxide của cobalt. Nó có khối lượng mol 74,9324 đơn vị carbon, nhiệt độ nóng chảy 1.933 ℃. Nó có thể ở dạng kết tinh với
thumb|[[Bảng tuần hoàn]] **Nguyên tố hóa học**, thường được gọi đơn giản là **nguyên tố**, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên
nhỏ|phải|Ba cách miêu tả cấu trúc của acid acetic nhỏ|phải|Acid acetic bị đông lạnh **Acid acetic**, hay **acid ethanoic** là một chất lỏng không màu và là acid hợp chất hữu cơ với công thức
**Thiếc(IV) Oxide** hay **Thiếc dioxide**, còn gọi là **Oxide thiếc** (công thức hóa học **SnO2**) là một Oxide của thiếc. Nó có phân tử gam 150,71 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 0,02 (đơn vị
**Chì(II) nitrat** hay **nitrat chì(II)** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Pb(NO3)2. Hợp chất này thường tồn tại dưới dạng tinh thể không màu hoặc bột màu trắng. Không
**Kim cương** là một trong hai những dạng thù hình quý được biết đến nhiều nhất của carbon (dạng còn lại là than chì), có độ cứng rất cao và khả năng khúc xạ cực
**Nickel(II) oxide** là hợp chất hóa học với các công thức **NiO**. Nó đáng chú ý ở chỗ đây là oxide có đặc trưng tốt của nickel (mặc dù nickel(III) oxide, Ni2O3 và nickel(IV) oxide
thumb|Những chai mực xăm **Mực xăm** là một loại chất lỏng hoặc gel có chứa sắc tố, được đưa vào lớp hạ bì của da để tạo ra hình ảnh vĩnh viễn. Thành phần của
phải|nhỏ|120x120px| Một mô hình 3D của [[ethylen, alken đơn giản nhất.]] Trong hóa hữu cơ, **alken** là một hydrocarbon chứa liên kết đôi carbon–carbon. Alken thường đồng nghĩa với olefin. Thuật ngữ **olefin** dùng cho
thumb|upright=1.3|Vi nhựa trong trầm tích của bốn dòng sông ở Đức. Các đầu mũi tên màu trắng chỉ ra sự đa dạng về hình dạng của chúng. (Đường kẻ màu trắng tương đương với 1
**Arsenic** (tên cũ: **arsen**, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _arsenic_), còn được viết là **a-sen**,. Khối lượng nguyên tử của nó bằng 74,92. Arsenic là một á kim gây ngộ độc và có nhiều
**Vanadi hexacarbonyl** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **V(CO)6**. Nó là một chất rắn dễ bay hơi màu xanh dương-đen. Hợp chất có khả năng phản ứng cao này được