✨Värmland (hạt)

Värmland (hạt)

Hạt Värmland (Värmlands län) là một hạt hay län ở tây trung bộ Thụy Điển. Hạt này giáp các hạt thuộc Thụy Điển: Dalarna, Örebro và Västra Götaland, cũng như các hạt của Na Uy Østfold, Akershus và Hedmark về phía tây.

Hạt này có lãnh thổ gần trùng với tỉnh Värmland, trừ các đô thị Karlskoga và Degerfors thuộc hạt Örebro.

Địa hình

Địa hình chủ yếu là cao nguyên, với đỉnh cao nhất là Brånberget, nằm ở phía bắc với độ cao 691 mét. Vùng này phong phú rừng cây và được chia cắt bởi nhiều dòng sông và hồ dài, hẹp. Đất đai canh tác hạn chế, chỉ tập trung ở một số thung lũng và vùng đất thấp xung quanh phía nam hồ. Värmland đã biến đổi nguồn tài nguyên gỗ và quặng sắt phong phú của mình thành nền công nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực khai thác sắt, chế biến gỗ và sản xuất giấy. Karlstad, thủ phủ của quận, là một trong những thành phố công nghiệp hàng đầu.

Các đô thị

Tập tin:Värmland County.png

Arvika Eda Filipstad Forshaga Grums Hagfors Hammarö Karlstad Kil Kristinehamn Munkfors Storfors Sunne Säffle Torsby Årjäng

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hạt Värmland** (_Värmlands län_) là một hạt hay _län_ ở tây trung bộ Thụy Điển. Hạt này giáp các hạt thuộc Thụy Điển: Dalarna, Örebro và Västra Götaland, cũng như các hạt của Na Uy
**Hạt Dalarna** (_Dalarnas län_) là một hạt hay _län_ ở miền trung Thụy Điển. Hạt này giáp các hạt: Jämtland, Gävleborg, Västmanland, Örebro và Värmland. Hạt này cũng giáp các hạt của Na Uy Hedmark
**Hạt Örebro** () là một hạt hay _län_ ở miền trung Thụy Điển. Hạt này giáp các hạt Västra Götaland, Värmland, Dalarna, Västmanland, Södermanland và Östergötland. Hạt Örebro trùng với tỉnh Närke, nhưng nửa phía
**Hạt Västra Götaland** (_Västra Götalands län_) là một hạt hay _län_ ở bờ biển phía tây Thụy Điển. Đây là hạt có dân số đông thứ nhì trong các hạt ở Thụy Điển. Hạt này
**Đô thị Arvika** (tiếng Thụy Điển: _Arvika kommun_) là một đô thị ở hạt Värmland của Thụy Điển. Thủ phủ là thị xã Arvika. Dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2000 là 26188
**Đô thị Torsby** (tiếng Thụy Điển: _Torsby kommun_) là một đô thị ở hạt Värmland của Thụy Điển. Thủ phủ là thị xã Torsby. Dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2000 là 13725
**Đô thị Sunne** (tiếng Thụy Điển: _Sunne kommun_) là một đô thị ở hạt Värmland của Thụy Điển. Thủ phủ là thị xã Sunne. Dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2000 là 13619
**Đô thị Storfors** (tiếng Thụy Điển: _Storfors kommun_) là một đô thị ở hạt Värmland của Thụy Điển. Thủ phủ là thị xã Storfors. Dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2000 là 4725
**Đô thị Säffle** (tiếng Thụy Điển: _Säffle kommun_) là một đô thị ở hạt Värmland của Thụy Điển. Thủ phủ là thị xã Säffle. Dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2020 là 15450
**Đô thị Munkfors** (tiếng Thụy Điển: _Munkfors kommun_) là một đô thị ở hạt Värmland của Thụy Điển. Thủ phủ là thị xã Munkfors. Dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2000 là 4162
**Đô thị Kristinehamn** (tiếng Thụy Điển: _Kristinehamn kommun_) là một đô thị ở hạt Värmland của Thụy Điển. Thủ phủ là thị xã Kristinehamn. Dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2000 là 24297
**Đô thị Kil** (tiếng Thụy Điển: _Kil kommun_) là một đô thị ở hạt Värmland của Thụy Điển. Thủ phủ là thị xã Kil. Dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2000 là 11912
**Đô thị Karlstad** (tiếng Thụy Điển: _Karlstad kommun_) là một đô thị ở hạt Värmland của Thụy Điển. Thủ phủ là thị xã Karlstad. Dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2000 là 80323
**Đô thị Hammarö** (tiếng Thụy Điển: _Hammarö kommun_) là một đô thị ở hạt Värmland của Thụy Điển. Thủ phủ là thị xã Hammarö. Dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2000 là 14162
**Đô thị Hagfors** (tiếng Thụy Điển: _Hagfors kommun_) là một đô thị ở hạt Värmland của Thụy Điển. Thủ phủ là thị xã Hagfors. Dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2000 là 14059
**Đô thị Grums** (tiếng Thụy Điển: _Grums kommun_) là một đô thị ở hạt Värmland của Thụy Điển. Thủ phủ là thị xã Grums. Dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2000 là 9551
**Đô thị Forshaga** (tiếng Thụy Điển: _Forshaga kommun_) là một đô thị ở hạt Värmland của Thụy Điển. Thủ phủ là thị xã Forshaga. Dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2000 là 11589
**Đô thị Filipstad** (tiếng Thụy Điển: _Filipstad kommun_) là một đô thị ở hạt Värmland của Thụy Điển. Thủ phủ là thị xã Filipstad. Dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2000 là 11598
**Đô thị Eda** (tiếng Thụy Điển: _Eda kommun_) là một đô thị ở hạt Värmland phía tây trung bộ của Thụy Điển. Thủ phủ là thị xã Eda. sát biên giới với Na Uy, có
**Đô thị Årjäng** (tiếng Thụy Điển: _Årjäng kommun_) là một đô thị ở hạt Värmland của Thụy Điển. Thủ phủ là thị xã Årjäng. ## Các đơn vị dân cư
là một hạt của Na Uy, giáp Hedmark, Oppland, Buskerud, Oslo và Østfold. Hạt này cũng có đường biên ngắn với Värmland của Thụy Điển. Akershus là hạt xếp thứ hai về dân số, sau
**Hedmark** là một hạt của Na Uy. Hạt này có diện tích 27.397 km², dân số thời điểm năm 2001 là 188,000 người. Chính quyền hạt đóng ở thành phố Hamar. Hạt có đường biên
**Đô thị Gullspång** (_Gullspång kommun_) là một đô thị ở hạt Västra Götaland phía tây Thụy Điển. Thủ phủ là thành phố Gullspång và Hova. Đô thị hiện nay được thành lập từ các đơn
là một hạt ở tây nam Na Uy, giáp với Akershus và tây nam Thụy Điển (hạt Västra Götaland và Värmland), còn Buskerud và Vestfold tọa lạc ở phía kia của vịnh. Thủ phủ hạt
**Đô thị Mellerud** (_Melleruds kommun_) là một đô thị ở hạt Västra Götaland bên hồ Vänern ở Thụy Điển. Thủ phủ nằm ở thị xã Mellerud. Năm 1969, Mellerud cũ (lập làm thị xã (_köping_)
Trường hợp được xác nhận đầu tiên về đại dịch COVID-19 tại Thụy Điển được công bố vào ngày 31 tháng 1 năm 2020, khi một phụ nữ trở về từ Vũ Hán có kết
|- | **Châu lục** || châu Âu |- | **Tiểu vùng** || Scandinavia |- | **Vị trí địa lý** || |- | **Diện tích**
 - Tổng cộng
 - Vùng nước | Thứ 55 thế giới
449.964 km²
39,03-
**Karlstad** là một thành phố Thụy Điển. Thành phố là thủ phủ đô thị Karlstad và của hạt Värmland, và là thành phố lớn nhất tỉnh Värmland ở Thụy Điển. Thành phố có diện tích
**Công tước** là một danh xưng để chỉ một tước hiệu quý tộc cao cấp thời phong kiến. Tước hiệu Công tước (và tương đương) từng phổ biến ở khắp châu Âu và Đông Á,
**Dalarna** là một tỉnh lịch sử hay _landskap_ ở miền trung Thụy Điển Dalarna giáp Härjedalen, Hälsingland, Gästrikland, Västmanland và Värmland. Nó cũng giáp Na Uy ở phía tây. Quận Dalarna được thành lập vào
**Sân bay Hagfors** là một sân bay ở Hagfors, hạt Värmland, Thụy Điển. Năm 2005, sân bay này phục vụ 2.805 lượt khách. Đường băng dài 1.510 mét. ## Hãng hàng không và tuyến bay