Vườn quốc gia Araguaia (Parque Nacional do Araguaia) là một vườn quốc gia nằm ở bang Tocantins, phía bắc Brasil. Nó được thành lập vào ngày 31 tháng 12 năm 1959 bởi nghị định liên bang số 45.570, dưới thời chính quyền của tổng thống Juscelino Kubitschek de Oliveira.
Ban đầu, vườn quốc gia Araguaia chiếm toàn bộ diện tích đảo Bananal, có diện tích 19.162,25 km² và là cù lao sông lớn nhất thế giới. Hiện nay, sau hai thay đổi ranh giới, vườn quốc gia chỉ còn có diện tích tương đương khoảng khoảng 5.623 km², bao gồm một phần ba khu vực phía bắc Bananal, thuộc hai đô thị Pium và Lagoa da Confusão.
Vườn quốc gia Araguaia nằm ở một vùng chuyển tiếp giữa rừng Amazon, savan nhiệt đới Cerrado và vùng đầm lầy Pantanal, bao gồm một số loài động vật hiện diện trong ba quần xã sinh vật cùng hệ thực vật khá đa dạng. Không những bảo tồn tính đa dạng sinh học hiện diện, nó còn đóng vai trò trong việc bảo tồn văn hóa dân tộc bản địa đang sinh sống bên trong vườn quốc gia.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vườn quốc gia Araguaia** (_Parque Nacional do Araguaia_) là một vườn quốc gia nằm ở bang Tocantins, phía bắc Brasil. Nó được thành lập vào ngày 31 tháng 12 năm 1959 bởi nghị định liên
**Vườn quốc gia Emas** (tiếng Bồ Đào Nha: _Parque Nacional das Emas_, có nghĩa là " Vườn quốc gia chim Rhea ") là một vườn quốc gia và đồng thời là di sản thế giới
**Đảo Bananal** (, ) là một đảo lớn được tạo thành do sông Araguaia tách làm đôi, thuộc tây nam Tocantins, Brasil. Hòn đảo được hình thành ở phần phân nhánh rất bằng phẳng của
**Tocantins** là một trong các bang của Brasil, bang này được thành lập năm 1988 từ phần phía bắc của Goiás. Đây là bang trẻ nhất của Brasil, thành phố Palmas chỉ mới được bắt
nhỏ|phải|[[Cá heo lưng gù Úc (Sousa sahulensis) một loài thú lớn được phát hiện năm 2014]] nhỏ|phải|Thằn lằn [[Cnemaspis girii]] Năm 2014, tiếp tục phát hiện ra nhiều loài động vật, thực vật mới, một
**Hươu đầm lầy Nam Mỹ** (danh pháp hai phần: **_Blastocerus dichotomus_**) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai của Tân Thế giới, bộ Guốc chẵn. Loài này được Illiger mô tả