Viêm màng não do _Haemophilus_ là một dạng viêm màng não do vi khuẩn Haemophilusenzae gây ra. Viêm màng não do Haemophilus đặc trưng bởi các triệu chứng bao gồm sốt, buồn nôn, nhạy cảm với ánh sáng, đau đầu, cứng cổ, chán ăn và co giật. Viêm màng não do Haemophilus có thể gây tử vong, nhưng kháng sinh tỏ ra hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng, đặc biệt là khi các trường hợp được phát hiện sớm đến mức viêm không gây ra thiệt hại lớn. viêm màng não do Haemophilus là nguyên nhân hàng đầu gây viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ em dưới 5 tuổi. Tuy nhiên, kể từ khi tạo ra vắc-xin Hib, cứ 100.000 trẻ em thì chỉ có hai trẻ mắc loại viêm màng não này. mặc dù tỷ lệ tử vong trung bình ở các quốc gia đang phát triển là 17 phần trăm, Vắc-xin đã làm giảm sự xuất hiện của viêm màng não Haemophilus tới 87-90% ở các quốc gia tiếp cận tốt vắc-xin Hib. Các quốc gia kém phát triển cũng như các quốc gia có cơ sở hạ tầng y tế đã bị tổn hại dưới bất kỳ hình thức nào, như từ chiến tranh, không được tiếp cận rộng rãi với vắc-xin và do đó có tỷ lệ mắc bệnh viêm màng não cao hơn. Tuy nhiên, nhiều loại vắc-xin Hib kết hợp có sẵn để sử dụng và cực kỳ hiệu quả khi dùng cho trẻ sơ sinh. Vắc-xin chỉ có tác dụng phụ làm đỏ da và sưng tại vị trí tiêm.
Điều trị
Vì là bệnh nhiễm khuẩn, nên phương pháp điều trị chính cho bệnh viêm màng não Haemophilus là kháng sinh. Các loại kháng sinh sử dụng phổ biến bao gồm ceftriaxone hoặc cefotaxime, cả hai đều có thể chống nhiễm trùng và do đó làm giảm viêm ở màng não, hoặc màng bảo vệ não và tủy sống. Các thuốc chống viêm như corticosteroid hoặc steroid do cơ thể sản xuất để giảm viêm cũng có thể được sử dụng để chống viêm màng não trong nỗ lực giảm nguy cơ tử vong và giảm khả năng tổn thương não.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Viêm màng não do _Haemophilus**_ là một dạng viêm màng não do vi khuẩn _Haemophilusenzae_ gây ra. Viêm màng não do _Haemophilus_ đặc trưng bởi các triệu chứng bao gồm sốt, buồn nôn, nhạy cảm
**Viêm màng não mủ**, hay **viêm màng não nhiễm khuẩn**, là hiện tượng viêm của các màng bao bọc quanh hệ thần kinh trung ương (não và tủy sống) do sự hiện diện của các
**Viêm phổi do vi khuẩn** là một loại viêm phổi do nhiễm vi khuẩn. ## Phân loại ### Gram dương _Streptococcus pneumoniae_ () là nguyên nhân vi khuẩn phổ biến nhất gây viêm phổi ở
Một _căn bệnh phòng ngừa bằng vắc-xin_ là một bệnh truyền nhiễm được phòng ngừa hiệu quả bằng một loại vắc-xin hiện đang có. Nếu một người bị nhiễm một bệnh có thể phòng ngừa
-6,23-dioxo-8,30-dioxa-24-azatetracyclo[23.3.1.14,7.05,28]triaconta-1(28),2,4,9,19,21,25(29),26-octaen-13-yl acetate|image=Rifampicin structure.svg|width=275|image2=Rifampicin 3D 1i6v.png|width2=225|USAN=Rifampin |pronounce=|tradename=Rifadin, tên khác|Drugs.com=|MedlinePlus=a682403|licence_US=Rifampin|pregnancy_AU=C|pregnancy_US=C|legal_AU=S4|legal_CA=Rx|legal_UK=POM|legal_US=Rx|routes_of_administration=qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |bioavailability=90 tới 95% (qua đường miệng)|protein_bound=80%|metabolism=Gan và thành ruột|elimination_half-life=3–4 giờ|excretion=nước tiểu (~30%), phân (60–65%) |CAS_number_Ref=|CAS_number=13292-46-1|ATC_prefix=J04|ATC_suffix=AB02|ATC_supplemental=|ChEBI_Ref=|ChEBI=28077|PubChem=5381226|IUPHAR_ligand=2765|DrugBank_Ref=|DrugBank=DB01045|ChemSpiderID_Ref=|ChemSpiderID=10468813|UNII_Ref=|UNII=VJT6J7R4TR|KEGG_Ref=|KEGG=D00211|ChEMBL_Ref=|ChEMBL=374478|NIAID_ChemDB=007228|PDB_ligand=RFP |C=43|H=58|N=4|O=12|molecular_weight=822.94 g/mol|smiles=CN1CCN(CC1)/N=C/c2c(O)c3c5C(=O)[C@@]4(C)O/C=C/[C@H](OC)[C@@H](C)[C@@H](OC(C)=O)[C@H](C)[C@H](O)[C@H](C)[C@@H](O)[C@@H](C)\C=C\C=C(\C)C(=O)Nc2c(O)c3c(O)c(C)c5O4|StdInChI_Ref=|StdInChI=1S/C43H58N4O12/c1-21-12-11-13-22(2)42(55)45-33-28(20-44-47-17-15-46(9)16-18-47)37(52)30-31(38(33)53)36(51)26(6)40-32(30)41(54)43(8,59-40)57-19-14-29(56-10)23(3)39(58-27(7)48)25(5)35(50)24(4)34(21)49/h11-14,19-21,23-25,29,34-35,39,49-53H,15-18H2,1-10H3,(H,45,55)/b12-11+,19-14+,22-13-,44-20+/t21-,23+,24+,25+,29-,34-,35+,39+,43-/m0/s1|StdInChIKey_Ref=|StdInChIKey=JQXXHWHPUNPDRT-WLSIYKJHSA-N|synonyms=|melting_point=183|melting_high=188|boiling_point=937|boiling_notes= **Rifampicin**, còn được gọi là
**Polymyxin B** là thuốc kháng sinh chủ yếu được sử dụng cho viêm màng não, viêm phổi, nhiễm trùng huyết, và nhiễm trùng đường tiết niệu. Nó có nguồn gốc từ vi khuẩn _Bacillus polymyxa_.
**Vắc-xin** (, ) là một chế phẩm sinh học cung cấp khả năng miễn dịch thu được chủ động đối với một bệnh truyền nhiễm cụ thể. Vắc xin thường chứa tác nhân giống vi
**Ceftriaxon**, bán dưới tên thương mại **Rocephin, **là một kháng sinh điều trị một số nhiễm khuẩn khuẩn. Bao gồm viêm tai giữa, viêm nội tâm mạc, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm trùng xương
**Sốt ban xuất huyết Brazil** (**BPF**) là một căn bệnh của trẻ em do vi khuẩn_Haemophilus influenzae_ biogroup aegyptius gây ra, có thể tử vong do nhiễm trùng huyết. BPF lần đầu tiên được xác
**Moxifloxacin**, một trong những tên thương mại **Avelox,** là một kháng sinh sử dụng điều trị một số vi khuẩn. Bao gồm viêm phổi, viêm kết mạc, viêm nội tâm mạc, lao, và viêm xoang.
**Vắc-xin 5 trong 1** là năm loại vắc-xin riêng biệt được kết hợp trong 1 nhằm chủ động bảo vệ trẻ sơ sinh khỏi 5 bệnh có khả năng gây tử vong: Haemophilus Influenza type
**Vắc-xin Hemophilus influenzae type B** (Hib), thường được gọi là **vắc xin** **Hib**, là một loại vắc xin được sử dụng ngăn ngừa nhiễm _Haemophilus influenzae _typ b (Hib). Ở các quốc gia bao gồm
**Amoxicillin**, đôi khi cũng được đánh vần là **amoxycillin**, là một kháng sinh hữu ích trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn. Đây là phương pháp điều trị đầu tiên cho bệnh nhiễm trùng
**Ghép tế bào gốc tạo máu** hay thường được gọi ngắn gọn là **ghép tủy** là một phương pháp điều trị bệnh được ứng dụng nhiều trong ngành huyết học và ung thư học. Phương
**Bệnh lây truyền qua đường tình dục** còn gọi là **bệnh hoa liễu**, hay **nhiễm trùng lây qua đường tình dục** là bệnh có xác suất truyền từ người sang người thông qua các hành
**Ho gà** (tiếng Anh: _Whooping cough_) là ho từng chuỗi kế tiếp nhau, càng lúc càng nhanh rồi yếu dần, sau đó có giai đoạn hít vào thật sâu nghe như tiếng gà gáy, sau