Vancomycin là một kháng sinh được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn. Chúng nên đưa vào cơ thể dưới dạng tiêm tĩnh mạch để điều trị cho các bệnh như nhiễm trùng da phức tạp, nhiễm trùng máu, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng xương và khớp, và viêm màng não do vi khuẩn Staphylococcus aureus kháng methicillin. Có thể kiểm tra máu để xác định liều lượng kháng sinh chính xác. Vancomycin cũng có thể được đưa vào cơ thể qua miệng để điều trị viêm đại tràng do Clostridium difficile gây ra. và có lẽ là an toàn nếu sử dụng khi cho con bú. Đây là một loại kháng sinh glycopeptide và hoạt động bằng cách ức chế việc "xây dựng" thành tế bào vi khuẩn. Nó nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, hay nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế. Vancomycin có sẵn dưới dạng thuốc gốc. Tại Hoa Kỳ, thuốc dạng viên đắt hơn dung dịch tiêm tĩnh mạch. Vancomycin được thu từ vi khuẩn đất Amycolatopsis orientalis.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vancomycin** là một kháng sinh được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn. Chúng nên đưa vào cơ thể dưới dạng tiêm tĩnh mạch để điều trị cho các bệnh như nhiễm
Gạc kháng khuẩn Suprasorb A + Ag có tính kháng khuẩn diệt rộng & khả năng hút dịch cao giúp vết thương mau lành; dùng cho vết thương nông hoặc sâu, dịch tiết nhiều, đã
**Telavancin** (tên thương mại **Vibativ**) là thuốc kháng sinh diệt khuẩn loại lipoglycopeptide được sử dụng cho MRSA hoặc nhiễm khuẩn Gram dương khác. Telavancin là dẫn xuất bán tổng hợp của vancomycin. ## Lịch
**Polystyrene sulfonate** là các polyme có nguồn gốc từ polystyrene bằng cách bổ sung các nhóm chức sulfonate. Chúng được sử dụng rộng rãi như các loại nhựa trao đổi ion để loại bỏ các
**Oritavancin** (INN, còn được gọi là **LY333328**, **Orbactiv**) là một loại kháng sinh glycopeptide bán tổng hợp dùng cho điều trị nhiễm khuẩn Gram dương nghiêm trọng. Nó có cấu trúc lipoglycopeptide tương tự như
**Streptomyces** là chi lớn nhất của ngành Actinobacteria và là một chi thuộc nhánh streptomycetaceae. Có hơn 500 loài vi khuẩn Streptomyces đã được mô tả. Giống như hầu hết các Actinobacteria khác, Streptomyces là
**Kanamycin** là một kháng sinh nhóm aminoglycoside, thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces kanamyceticus. ## Aminoglycoside Kháng sinh đầu tiên của nhóm aminoglycosid là streptomycin được tách chiết nǎm 1944 và ngay sau
**Babalola Peace Chinedum** (nhũ danh** Anyabuike**) , là một giáo sư dược người Nigeria và là nữ giáo sư dược sĩ đầu tiên của Đại học Ibadan. Nghiên cứu của cô tập trung vào phân
**Linezolid** là một kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh gây ra bởi vi khuẩn Gram dương có khả năng kháng với các kháng sinh khác. Linezolid hoạt động tiêu diệt hầu
**Vanadyl triflorua** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **VOF3**. Nó là một trong một số oxyhalogenua của vanadi(V). VOF3 là một chất bột màu vàng cam, nhạy cảm với không
**Emmanuelle Marie Charpentier** (sinh ngày 11 tháng 12 năm 1968) là một giáo sư và nhà nghiên cứu người Pháp về vi sinh vật học, di truyền học và hóa sinh. Từ năm 2015, bà
**Độc lực** là phương thức để phát động quá trình nhiễm trùng và gây bệnh của vi khuẩn. ## Các yếu tố bám dính Bước quan trọng đầu tiên trong quá trình tương tác giữa
**Kháng sinh** là một loại chất kháng khuẩn hoạt động chống lại vi khuẩn và là loại chất kháng khuẩn quan trọng nhất dùng trong đối phó nhiễm khuẩn. Các thuốc kháng sinh được sử
**Viêm cân mạc hoại tử (NF)**, thường được gọi là bệnh ăn thịt, là một nhiễm trùng dẫn đến tử vong của mô mềm của cơ thể. Đó là một căn bệnh nghiêm trọng khởi
**Nemonoxacin** là một kháng sinh quinolone không chứa nhóm fluoride đang được thử nghiệm lâm sàng. Thuốc có cơ chế hoạt động tương tự như fluouroquinolone; có tác dụng ức chế DNA gyrase, ngăn chặn
**Ramoplanin** (INN) là một loại thuốc kháng sinh glycolipodepsipeptide có nguồn gốc từ chủng ATCC 33076 của _Actinoplanes_. ## Cơ chế Ramoplanin là thuốc đầu tiên trong nhóm glycolipodepsipeptide. Ramoplanin và các glycolipodepsipeptide khác gắn
nhỏ|Một chuyên gia y tế sử dụng thuốc nhỏ mũi. nhỏ|Thuốc nhỏ mắt **Thuốc tại chỗ** là một loại thuốc được áp dụng cho một nơi cụ thể trên hoặc trong cơ thể. Thông thường
**Colestyramine** (INN) hoặc **cholestyramine** (USAN) (tên thương mại **Questran**, **Questran Light**, **Cholybar**, **Olestyr**) là một chất cô lập axit mật, liên kết mật trong đường tiêu hóa để ngăn chặn sự tái hấp thu của
**_Lactobacillus fermentum_** là một loài vi khuẩn gram dương trong chi _Lactobacillus_. Nó được liên kết với các tổn thương sâu răng hoạt động. Nó cũng thường được tìm thấy trong lên men động vật
**Sản khoa** là lĩnh vực nghiên cứu tập trung vào việc mang thai, sinh nở và thời kỳ hậu sản. Là một chuyên khoa y tế, sản khoa được kết hợp với phụ khoa theo
**Rifaximin**, được bán dưới tên thương mại **Xachusan**, là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị tiêu chảy của du khách, hội chứng ruột kích thích và bệnh não gan. Nó có
**Inna Yakivna Krynytska** (; sinh ngày 29 tháng 6 năm 1979, Ternopil, Ukraina) là một nhà khoa học Ukraina trong lĩnh vực y học. Cô được trao bằng Tiến sĩ khoa học Y học năm
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Chất diệt khuẩn **là chất có khả năng giết chết vi khuẩn. Bao gồm chất tẩy uế, thuốc sát trùng, hoặc thuốc kháng sinh. ## Chất tẩy uế Chất tẩy uế đang được sử dụng
-6,23-dioxo-8,30-dioxa-24-azatetracyclo[23.3.1.14,7.05,28]triaconta-1(28),2,4,9,19,21,25(29),26-octaen-13-yl acetate|image=Rifampicin structure.svg|width=275|image2=Rifampicin 3D 1i6v.png|width2=225|USAN=Rifampin |pronounce=|tradename=Rifadin, tên khác|Drugs.com=|MedlinePlus=a682403|licence_US=Rifampin|pregnancy_AU=C|pregnancy_US=C|legal_AU=S4|legal_CA=Rx|legal_UK=POM|legal_US=Rx|routes_of_administration=qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |bioavailability=90 tới 95% (qua đường miệng)|protein_bound=80%|metabolism=Gan và thành ruột|elimination_half-life=3–4 giờ|excretion=nước tiểu (~30%), phân (60–65%) |CAS_number_Ref=|CAS_number=13292-46-1|ATC_prefix=J04|ATC_suffix=AB02|ATC_supplemental=|ChEBI_Ref=|ChEBI=28077|PubChem=5381226|IUPHAR_ligand=2765|DrugBank_Ref=|DrugBank=DB01045|ChemSpiderID_Ref=|ChemSpiderID=10468813|UNII_Ref=|UNII=VJT6J7R4TR|KEGG_Ref=|KEGG=D00211|ChEMBL_Ref=|ChEMBL=374478|NIAID_ChemDB=007228|PDB_ligand=RFP |C=43|H=58|N=4|O=12|molecular_weight=822.94 g/mol|smiles=CN1CCN(CC1)/N=C/c2c(O)c3c5C(=O)[C@@]4(C)O/C=C/[C@H](OC)[C@@H](C)[C@@H](OC(C)=O)[C@H](C)[C@H](O)[C@H](C)[C@@H](O)[C@@H](C)\C=C\C=C(\C)C(=O)Nc2c(O)c3c(O)c(C)c5O4|StdInChI_Ref=|StdInChI=1S/C43H58N4O12/c1-21-12-11-13-22(2)42(55)45-33-28(20-44-47-17-15-46(9)16-18-47)37(52)30-31(38(33)53)36(51)26(6)40-32(30)41(54)43(8,59-40)57-19-14-29(56-10)23(3)39(58-27(7)48)25(5)35(50)24(4)34(21)49/h11-14,19-21,23-25,29,34-35,39,49-53H,15-18H2,1-10H3,(H,45,55)/b12-11+,19-14+,22-13-,44-20+/t21-,23+,24+,25+,29-,34-,35+,39+,43-/m0/s1|StdInChIKey_Ref=|StdInChIKey=JQXXHWHPUNPDRT-WLSIYKJHSA-N|synonyms=|melting_point=183|melting_high=188|boiling_point=937|boiling_notes= **Rifampicin**, còn được gọi là
**Cefotaxime** là một kháng sinh được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn. Cụ thể thì kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiễm trùng khớp, bệnh viêm vùng chậu, viêm
**Kháng thuốc** là sự giảm hiệu quả của một loại thuốc như thuốc chống vi trùng hoặc thuốc chống ung thư trong điều trị bệnh hoặc tình trạng. Thuật ngữ này được sử dụng trong