✨Ussuriysk

Ussuriysk

Ussuriysk (tiếng Nga: Уссурийск) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Primorsky. Thành phố có dân số 157.759 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố lớn thứ 109 của Nga theo dân số năm 2002.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ussuriysk** (tiếng Nga: Уссурийск) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Primorsky. Thành phố có dân số 157.759 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố lớn
**Hồn Xuân** (, Chosŏn'gŭl: 혼춘; Hangul: 훈춘 Hán Việt: Hồn Xuân thị) là một phó địa cấp thị (thành phố cấp phó địa khu) của châu tự trị Diên Biên, tọa lạc xa phía đông
**Không quân Liên bang Nga** (tiếng Nga: Военно-воздушные cилы России, chuyển tự: _Voyenno-vozdushnye sily Rossii_) là lực lượng Phòng không - Không quân cấp quân chủng của Nga. Hải quân Nga cũng có lực lượng
**Cụm tác chiến Duyên hải** (**'), còn gọi là **Cụm tác chiến Primorsky** hay **Cụm tác chiến Primorye**, **Cụm tác chiến Duyên hải Thái Bình Dương''', là một tổ chức tác chiến chiến lược của
Tập tin:Tabliczka AH6.svg **Đường Xuyên Á 6** (**AH6**) là đường nằm trên Đường Xuyên Á. Nó chạy từ Busan, Hàn Quốc (trên ) đến biên giới giữa Nga và Belarus. Tổng chiều dài là .
thumb|Bản đồ biên giới giữa Liên Xô và CHDCND Triều Tiên (1954) **Biên giới Bắc Triều Tiên - Nga**, theo định nghĩa chính thức của Nga, bao gồm 17 km (11 mi) đường bộ và 22,1 km (12
**Kliment Yefremovich Voroshilov** (tiếng Nga: Климе́нт Ефре́мович Вороши́лов; 1881 – 1969) là nhà cách mạng Nga, chỉ huy quân đội Liên Xô, lãnh đạo Đảng và nhà nước Liên Xô, người tham gia vào Nội
Danh sách dưới đây liệt kê tên các thành phố đã đổi tên của Nga kèm với năm đổi tên *Abinsky → Abinsk (1963) *Adygeysk (1969) → Teuchezhsk (1976) → Adygeysk (1992) *Aksayskaya → Aksaysk
**Mãn Châu** là một tên gọi ngoại lai cho một số vùng đất lịch sử và địa lý lớn của Trung Quốc và Nga chồng lấn lên nhau ở Đông Bắc Á. Tùy thuộc vào
**Đường sắt xuyên Siberia** (tiếng Nga: _Транссибирская железнодорожная магистраль_) là đường sắt xuyên lục địa Á-Âu, đi từ Moskva đến Vladivostok. ## Lịch sử Tháng 3 năm 1891, Nikolai II, người sau này trở thành
**Đại Quang Hiển** (, ? ~ ?) là vị thái tử cuối cùng của vương quốc Bột Hải, là con trai cả của quốc vương Đại Nhân Soạn. Ông đã lãnh đạo những người tị
**Đại Nhân Soạn** (trị vì 906 – 926) là vị quốc vương thứ 15 và là quốc vương cuối cùng của vương quốc Bột Hải. Ông cùng quân đội của vương quốc đã bị đẩy
**Phi đoàn Normandie-Niemen** (tiếng Pháp: _Escadron de chasse 1/30 Normandie-Niemen_; ) là một phi đoàn thuộc Không quân Pháp chiến đấu tại mặt trận phía đông châu Âu trong Thế chiến thứ hai. Đây là
**Đông Đan** (926-936) (東丹, tiếng Khiết Đan:**Dan Gur**, Hán tự: 东丹, Hangul:동단) là một vương quốc do người Khiết Đan lập nên để kiểm soát địa hạt của vương quốc Bột Hải, phía đông Mãn
**Hậu Bột Hải** (927 - 994) là một quốc gia được cho là đã tồn tại ở Mãn Châu và miền bắc bán đảo Triều Tiên. Quốc gia này được vương tộc họ Đại thành
Bản đồ lộ trình các tuyến đường Xuyên Á thumb|Tuyến AH1 ở Nihonbashi Tokyo Nhật Bản nhỏ|Tuyến AH2 gần [[Ratchaburi, Thái Lan]] Dự án **Đường Xuyên Á** (**Asian Highway** hay còn gọi là **AH**), là
thế=|nhỏ|300x300px **Vùng liên bang Viễn Đông** () là vùng liên bang lớn nhất trong 8 vùng liên bang của Nga, đây cũng là vùng có dân số ít nhất, với 6.692.865 người (74,3% dân thành
**Primorsky Krai** (tiếng Nga:Примо́рский край), không chính thức được gọi là **Primorye** (Приморье), hay **Tân Hải** (濱海), là một chủ thể liên bang của Nga (một vùng, _krai_). Trung tâm hành chính là thành phố
nhỏ|[[Vùng liên bang Viễn Đông|Quận Viễn Đông Liên bang (màu đỏ)|thế=|300x300px]] **Viễn Đông Nga** (; ) hay **Transbaikalia** là một thuật ngữ chỉ những vùng của Nga ở Viễn Đông, ví dụ, những vùng cực
**Chung Il-kwon** (tiếng Triều Tiên: 정일권; hanja:丁一權, 21 tháng 11 năm 1917 – 17 tháng 1 năm 1994) là một Tướng lĩnh, nhà Chính trị Hàn Quốc, Đại sứ, và là một vị tướng trong
**Tuy Phân** () hay **Razdolnaya** () là một sông tại Trung Quốc và Nga. _Suifen_ là từ tiếng Mãn có nghĩa là "dùi", đề cập đến hình dáng của loài ốc sên _Oncomelania_. Khởi nguồn
nhỏ|Một tảng đá hình rùa _[[bí hí_ nguyên được dựng trên phần mộ của Hoàn Nhan A Tư Khôi (完颜阿思魁, ?-1136), một trong những tướng của A Cốt Đả. Vốn được đặt gần Ussuriysk ngày
**Đại Chân Quốc** (大真國), về sau đổi thành **Đông Hạ Quốc** (東夏國), cũng được biết với tên **Đông Chân Quốc** (東真國) là quốc gia do Bồ Tiên Vạn Nô lập ra tại Đông Bắc Trung
**Tập đoàn quân Cờ đỏ 1** (__) là một tập đoàn quân của Hồng Quân trong Thế chiến thứ hai. Tập đoàn quân này đóng tại vùng Viễn Đông Nga. ## Lịch sử hình thành
**Gia Luật Bội** (, 899 – 7 tháng 1 năm 937), cũng được biết đến với tên **Gia Luật Đột Dục** (耶律突欲) hay **Gia Luật Đồ Dục** (耶律圖欲), hiệu **Nhân Hoàng vương** (人皇王), và sau
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ số 5** (tiếng Nga: 5-я гвардейская общевойсковая армия) là một đơn vị quân sự cấp tập đoàn quân của Lực lượng mặt đất Liên bang Nga.
**Roman Yevgenyevich Parfinovich** (; sinh ngày 14 tháng 3 năm 1994) là một tiền vệ bóng đá người Nga. Anh thi đấu cho FC Sibir Novosibirsk. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Anh có màn
**Aleksandr Sergeyevich Kotlyarov** (; sinh ngày 30 tháng 12 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh thi đấu cho F.K. Luch-Energiya Vladivostok.
**Spetsnaz** (; là viết tắt cho _Войска **спец**иа́льного **наз**наче́ния_; tr. _Voyska **spets** ialnovo **naz** nacheniya_; [ ; "Đơn vị quân sự có nhiệm vụ đặc biệt"]) là một thuật ngữ chung chỉ nhiệm vụ đặc
**Aleksandr Vladimirovich Dvornikov** (; sinh ngày 22 tháng 8 năm 1961) là một Đại tướng Lục quân Nga, là tư lệnh lực lượng Nga tại Syria năm 2015 và Ukraina năm 2022. Dvornikov sinh tại
**Nikolay Ivanovich Krylov** (; 29 tháng 4 năm 1903 - 9 tháng 2 năm 1972) là một Nguyên soái Liên Xô. Ông là Tư lệnh Lực lượng Tên lửa chiến lược từ năm 1963 đến
**Khasan** (tiếng Nga: Хаса́н) là một địa phương đô thị (một khu định cư kiểu đô thị) ở huyện Khasansky của vùng Primorsky Krai, Nga. Nó nằm gần điểm giao nhau trên sông Đồ Môn