✨USS Whipple

USS Whipple

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS _Whipple_, theo tên Thiếu tướng Hải quân Abraham Whipple (1733-1819), người từng phục vụ trong Hải quân Lục địa trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ:

  • là một tàu khu trục lớp Truxtun nhập biên chế năm 1903 và xuất biên chế năm 1919
  • là một tàu khu trục lớp Clemson nhập biên chế năm 1920 và ngừng hoạt động năm 1945
  • là một tàu khu trục hộ tống lớp Knox nhập biên chế năm 1970, xếp lại lớp như một tàu frigate năm 1975 và xuất biên chế năm 1992

Thể loại:Tên gọi tàu chiến Hải quân Hoa Kỳ

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**USS _Whipple_ (DD- 217/AG-117)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Whipple**_, theo tên Thiếu tướng Hải quân Abraham Whipple (1733-1819), người từng phục vụ trong Hải quân Lục địa trong cuộc
**USS _Edsall_ (DD-219)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ vào đầu Chiến tranh
**USS _Alden_ (DD-211)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế
Việc **đánh chìm _Prince of Wales_ và _Repulse**_ là một cuộc hải chiến vào giai đoạn mở đầu của Chiến tranh Thái Bình Dương, đã minh họa cho hiệu quả của không kích chống lại
**Hải quân Lục địa** (_Continental Navy_) là hải quân của Hoa Kỳ được thành lập năm 1775 trong thời Chiến tranh Cách mạng Mỹ. Trải qua nhiều nỗ lực của người bảo trợ cho nó
**_Nagato_** (tiếng Nhật: 長門, **_Trường Môn_**), được đặt theo tên tỉnh Nagato, là một thiết giáp hạm siêu-dreadnought được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản. _Nagato_ là chiếc thiết giáp hạm đầu