✨USS Providence

USS Providence

Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS _Providence_, theo tên thành phố Providence thuộc tiểu bang Rhode Island:

  • USS Providence (1775) là một tàu chiến 12 khẩu pháo nguyên có tên Katy, được đưa vào Hải quân Lục địa năm 1775 và bị phá hủy năm 1779 để tránh bị Anh chiếm
  • USS Providence (1776) là một tàu frigate chạy buồm 28 khẩu pháo hạ thủy năm 1776 và bị Anh Quốc chiếm năm 1780, phục vụ cho Hải quân Hoàng gia Anh như là chiếc HMS Providence.
  • USS Providence (1776) là một tàu gundalow được đóng tại hồ Champlain năm 1776 tham gia trận chiến đảo Valcour và bị đánh đắm để tránh bị chiếm
  • USS Providence (CL-82) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Cleveland phục vụ từ năm 1945 đến năm 1949, sau đó cải biến thành một tàu tuần dương tên lửa điều khiển (CLG-6) dẫn đầu lớp Providence và phục vụ từ năm 1959 đến năm 1973
  • USS Providence (SSN-719) là một tàu ngầm tấn công chạy năng lượng hạt nhân thuộc lớp Los Angeles được đưa vào hoạt động năm 1985 và hiện vẫn đang phục vụ

Thể loại:Tên gọi tàu chiến Hải quân Hoa Kỳ

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**USS _Providence_ (CL–82/CLG-6/CG-6)** là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp _Cleveland_ của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất khi Chiến tranh Thế giới thứ hai sắp kết thúc. Nó là chiếc tàu
Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Providence**_, theo tên thành phố Providence thuộc tiểu bang Rhode Island: * USS _Providence_ (1775) là một tàu chiến 12 khẩu
**USS _Topeka_ (CL-67/CLG-8)** là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp _Cleveland_ của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu
**USS _Springfield_ (CL-66/CLG-7/CG-7)** là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp _Cleveland_ của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu
**USS _John F. Kennedy_ (CVA-67/CV-67)** là một siêu hàng không mẫu hạm, chiếc duy nhất trong phân lớp của nó, vốn là một biến thể của lớp tàu sân bay _Kitty Hawk_, được Hải quân
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Springfield**_, theo tên thành phố Springfield thuộc tiểu bang Illinois: * USS _Springfield_ (1862) là một tàu hơi nước bánh guồng
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Topeka**_, theo tên thủ phủ Topeka của tiểu bang Kansas: * USS _Topeka_ (PG-35) là một pháo hạm mua tại Anh
**USS _Earheart_ (APD-113)** là một tàu vận chuyển cao tốc lớp _Crosley_, nguyên được cải biến từ chiếc **DE-603**, một tàu hộ tống khu trục lớp _Rudderow_, và đã phục vụ cùng Hải quân Hoa
**USS _Hanson_ (DD-823/DDR-832)** là một tàu khu trục lớp _Gearing_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _Melvin R. Nawman_ (DE-416)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu
**Hải quân Lục địa** (_Continental Navy_) là hải quân của Hoa Kỳ được thành lập năm 1775 trong thời Chiến tranh Cách mạng Mỹ. Trải qua nhiều nỗ lực của người bảo trợ cho nó
thumb|right|[[Convair F-106 Delta Dart]] thumb|right|[[Convair 880]] thumb|right|Tên lửa phòng không [[RIM-2 Terrier trên boong tàu USS _Providence_]] thumb|right|Tên lửa Atlas đang phóng lên trong sứ mệnh [[Friendship 7, sứ mệnh bay đưa người lên quỹ
Lịch sử thuộc địa của Hoa Kỳ bao gồm lịch sử thực dân châu Âu tại châu Mỹ từ khi bắt đầu thuộc địa hóa vào đầu thế kỷ 16 cho đến khi sáp nhập
Điều Một trong Hiến pháp Hoa Kỳ thành lập nhánh lập pháp của chính phủ liên bang, Quốc hội Hoa Kỳ. Theo Điều một, Quốc hội là một cơ quan lập pháp lưỡng viện bao
**Cầu cất** (còn được gọi là cầu kéo hoặc **cầu nâng**) là một thể loại cầu di động (hoặc cầu đóng mở được) với một đối trọng (gắn liền) liên tục cân bằng nhịp cầu
**Lớp tàu tuần dương _Cleveland**_ là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là lớp tàu tuần dương hạng nhẹ
**Howard Lewis Latimer** (4 tháng 9 năm 1848 - 11 tháng 12 năm 1928) là một nhà phát minh, kỹ sư, chuyên gia tư vấn bằng sáng chế, hoạ viên kiến trúc người Mỹ gốc