✨Urgell
Urgell thời đại (), còn được gọi là Baix Urgell (baix có nghĩa là "thấp hơn", trái ngược với Alt Urgell "Cao hơn Urgell"), là một comarca (quận) ở Catalonia, Tây Ban Nha, chỉ hình thành một phần biên giới của khu vực được gọi là Urgell, một trong những quận của Catalan.
Các đô thị
Dân số năm 2001.
- Agramunt - 4.759
- Anglesola - 1.219
- Belianes - 586
- Bellpuig - 4.088
- Castellserà - 1.103
- Ciutadilla - 220
- La Fuliola - 1.230
- Guimerà - 365
- Maldà - 271
- Nalec - 101
- Els Omells de na Gaia - 152
- Ossó de Sió - 239
- Preixana - 423
- Puigverd d'Agramunt - 253
- Sant Martí de Riucorb - 699
- Tornabous - 796
- Tàrrega - 12.848
- Vallbona de les Monges - 268
- Verdú - 1.004
- Vilagrassa - 402
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Giáo phận Urgell** (; ) là một giáo phận Công giáo tại vùng tự trị Catalunya (Tây Ban Nha) và Thân vương quốc Andorra, thuộc giáo tỉnh Tarragona, được thiết lập vào năm 500 CN.
thumb|[[Altar frontal from La Seu d'Urgell or of The Apostles, bây giờ được lưu trữ tại Museu Nacional d'Art de Catalunya.]] **Nhà thờ chính tòa La Seu d'Urgell**, gọi là **Cathedral of la Seu d'Urgell**
**Urgell** thời đại (), còn được gọi là _Baix Urgell_ (_baix_ có nghĩa là "thấp hơn", trái ngược với Alt Urgell "Cao hơn Urgell"), là một _comarca_ (quận) ở Catalonia, Tây Ban Nha, chỉ hình
**La Seu d'Urgell** là thủ phủ của comarca (hạt) Alt Urgell, thuộc tỉnh Lleida, ở Catalonia, Tây Ban Nha. ## Các khu vực của la Seu d'Urgell nhỏ|trái|[[Castellciutat (la Seu d'Urgell)]] *Castellciutat (town) *Sant Antoni
**Alt Urgell** là một comarca (hạt) ở Catalonia, Tây Ban Nha. ## Các đô thị Dân số ngày 1 tháng 1 năm 2005. * Alàs i Cerc - 406 * Arsèguel - 92 * Bassella
**Pla d'Urgell** là một comarca (hạt) của Catalonia, Tây Ban Nha. ## Các đô thị * Barbens - 795 * Bell-lloc d'Urgell - 2.068 * Bellvís - 2.137 * Castellnou de Seana - 697 *
Danh sách di sản văn hóa Tây Ban Nha được quan tâm ở hạt Pla d'Urgell (tỉnh Lérida). ## Di tích theo thành phố ### B #### Barbens |} #### Bell-lloc d'Urgell _(Bell-lloc d'Urgell)_ |}
**Ibars de Urgel**, tiếng Catalán và chính thức **Ivars d'Urgell** là một đô thị trong tỉnh Lleida, cộng đồng tự trị Cataluña Tây Ban Nha. Đô thị Ivars d'Urgell có diện tích là 24,3 ki-lô-mét
**Bellcaire d'Urgell** là một đô thị trong tỉnh Lleida, cộng đồng tự trị Cataluña Tây Ban Nha. Đô thị Bellcaire d'Urgell có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là người với mật
**Bellmunt d'Urgell** là một đô thị trong tỉnh Lleida, cộng đồng tự trị Cataluña Tây Ban Nha. Đô thị Bellmunt d'Urgell có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là người với mật
**Bell-lloc d'Urgell** là một đô thị trong tỉnh Lleida, cộng đồng tự trị Catalonia Tây Ban Nha. Đô thị Bell-lloc d'Urgell có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là người với mật
Danh sách di sản văn hóa Tây Ban Nha được quan tâm ở hạt Urgell (tỉnh Lérida). ## Di tích theo thành phố ### A #### Agramunt |} ### B #### Bellpuig |} ### C
Vị trí của Cava trong Alt Urgell **Cava** là một đô thị trong _comarca_ Alt Urgell, tỉnh Lleida, Catalonia, Tây Ban Nha.
Vị trí của Estamariu within Alt Urgell **Estamariu** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Urgell, tỉnh Lleida, Catalonia, Tây Ban Nha.
**Montferrer i Castellbò** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Urgell, tỉnh Lleida, Catalonia, Tây Ban Nha. Các khu vực của Montferrer i Castellbò: *Sân bay la Seu d'Urgell hay Andorra-Pirineus Airport *Aravell *Bellestar *Montferrer
**Cabó** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Urgell, tỉnh Lleida, Catalonia, Tây Ban Nha.
**Arsèguel** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Urgell, tỉnh Lleida, Catalonia, Tây Ban Nha.
**Bassella** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Urgell, tỉnh Lleida, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Các khu vực bên trong Dân số năm 2005 ***Aguilar** (21), ***Altès** (41), ***Bassella** (20), ***Castellnou de Bassella** (7)
**Alàs i Cerc** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Urgell, tỉnh Lleida, Catalonia, Tây Ban Nha.
nhỏ|trái|[[Romanesque architecture|Romanesque church of Sant Climent]] nhỏ|trái|Pre-Romanesque bell-tower of Sant Climent **Coll de Nargó** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Urgell, tỉnh Lleida, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số ## Các
**Josa i Tuixén** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Urgell, tỉnh Lleida, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
**Fígols i Alinyà** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Urgell, tỉnh Lleida, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Các khu vực bên trong Fígols i Alinyà gồm 5 làng. Dân số năm 2001: * **Alinyà**
**Oliana** là một đô thị trong ‘‘comarca’’ Alt Urgell, tỉnh Lleida, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
**Organyà** là một đô thị trong _comarca_ Alt Urgell, tỉnh Lleida, Catalonia, Tây Ban Nha. ## Biến động dân số
Danh sách di sản văn hóa Tây Ban Nha được quan tâm ở tỉnh Lleida (tỉnh). ## Các di sản liên quan đến nhiều thành phố |} ## Di tích theo thành phố ### A
**Đồng Thân vương của Andorra** (Tiếng Catalunya: _cap d'estat_; tiếng Pháp: _Cosuzeraineté d'Andorre_; tiếng Anh _Co-Princes of Andorra_) cùng là nguyên thủ quốc gia của Công quốc Andorra, một quốc gia không giáp biển nằm
**Andorra** (phiên âm tiếng Việt: An-đo-ra; , ), gọi chính thức là **Thân vương quốc Andorra** (), cũng dịch thành **Công quốc Andorra**, là một quốc gia nội lục có diện tích nhỏ tại Tây
**Catalunya** (phiên âm: "Ca-ta-lu-nha", , , , ) là một cộng đồng tự trị của Tây Ban Nha tọa lạc ở miền đông bắc bán đảo Iberia. Catalunya bao gồm bốn tỉnh: Barcelona, Girona, Lleida,
**Joan-Enric Vives i Sicília** (; sinh ngày 24 tháng 7 năm 1949) là một giám chức người Tây Ban Nha của Giáo hội Công giáo hiện đang đảm nhận vai trò giám mục của Giáo
**Noguera** là một comarca (hạt) ở Catalonia, Tây Ban Nha. Thủ phủ là Balaguer. ## Các đô thị Dân số năm 2001. *Àger - 497 *Albesa - 1.523 *Algerri - 507 *Alòs de Balaguer -
**Bojan Krkic Pérez** (sinh ngày 28 tháng 8 năm 1990 ở Linyola, Lleida, Catalonia) thường được biết tới cái tên **Bojan**, là cựu cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha. Anh bắt đầu sự
Danh sách di sản văn hóa Tây Ban Nha được quan tâm ở hạt Alt Urgel (tỉnh Lérida). ## Di tích theo thành phố ### A #### Arsèguel _(Arsèguel)_ |} ### B #### Bassella _(Bassella)_
**María của Navarra** (tiếng Tây Ban Nha: _María de Navarra_; tiếng Pháp: _Marie de Navarre_; tiếng Anh: _Maria of Navarre_; 1329 – 29 tháng 4 năm 1347), còn gọi là **Marie xứ Évreux** () là
**Gran Valira** (, ) là con sông lớn nhất ở Andorra. Nó chảy qua thủ đô Andorra la Vella và chảy ra khỏi đất nước ở phía nam gần biên giới đường bộ Tây Ban
**Việc phá thai ở Andorra** bị cấm trừ những trường hợp cần thiết để cứu sống tính mạng thai phụ. Ở Andorra, một phụ nữ tự mình phá thai hoặc đồng ý cho người khác
**Cerdanya** là một comarca (hạt) của Catalonia, Tây Ban Nha. Có biên giới chung với Pháp và Andorra. Cerdanya giáp với các comarca khác là Alt Urgell, Berguedà, và Ripollès. ## Các đô thị
**Metropolitan Museum of Art** của Thành phố New York (viết tắt là **the Met**) là bảo tàng nghệ thuật lớn nhất ở Tây bán cầu. Bộ sưu tập vĩnh viễn của bảo tàng chứa hơn
**Liên minh cá nhân** (tiếng Anh: _personal union_; tiếng Pháp: _union personnelle_) là sự liên hiệp giữa hai hoặc nhiều nước độc lập có chung một người (cá nhân) làm quốc trưởng trong khi biên
**François Maurice Adrien Marie Mitterrand** (Phát âm tiếng Việt như là phờ-răng-xoa mít-tờ-răng; sinh ngày 16 tháng 10 năm 1916 – mất ngày 8 tháng 1 năm 1996) là Tổng thống Pháp và Đồng hoàng
**Bellvís** là một đô thị trong tỉnh Lleida, cộng đồng tự trị Cataluña Tây Ban Nha. Đô thị Bellvís có diện tích là ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là người với mật độ người/km².
**Bellpuig** là một đô thị trong tỉnh Lleida, cộng đồng tự trị Cataluña Tây Ban Nha. Hiện tại Bellpuig là đô thị quan trọng thứ ba trong vùng Urgell. Hiện tại, đô thị này được
Đây là **danh sách nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ đương nhiệm**. Trong một số trường hợp, chủ yếu trong hệ thống tổng thống, chỉ có một nhà lãnh đạo vừa
**Tiếng Catalunya** (_català_, hay ) là một ngôn ngữ Rôman, ngôn ngữ dân tộc và là ngôn ngữ chính thức của Andorra, và là một ngôn ngữ đồng chính thức ở những cộng đồng tự
**Bá quốc Barcelona** () nguyên là một khu vực biên thuỳ dưới quyền cai trị của Vương triều Caroling. Đến cuối thế kỷ 10, các Bá tước xứ Barcelona trở nên độc lập trên thực
Tính đến ngày 31/5/2018, Giáo hội Công giáo bao gồm 3,160 khu vực thuộc quyền tài phán giáo hội, trong đó có 645 Tổng giáo phận và 2,236 Giáo phận, cũng như Đại diện Tông
**Alionor của Aragón** (tiếng Aragón: Alionor d'Aragón; tiếng Ý: Eleonora d'Aragona; tiếng Catalan: Elionor d'Aragó i Sicilia; tiếng Tây Ban Nha: Leonor de Aragón y Sicilia; tiếng Anh: Eleanor of Aragon; 20 tháng 2 năm
Là nơi xuất phát của Giáo hội, Công giáo ở châu Âu phát triển mạnh trên một diện tích khá rộng, bao phủ gần hết các quốc gia Latinh như Italia, Pháp, Tây Ban Nha.
thumb|Ngôi mộ cổ của [[Ermengol X (1274–1314), Bá tước Urgell và Tử tước Àger, bán vào thế kỷ thứ 19 và nay đang ở _The Cloisters_, New York, kết quả của việc sung công tài
**Hôn nhân cùng giới ở Andorra** hợp pháp từ ngày 17 tháng 2 năm 2023. Andorra thành lập hai chương trình đăng ký cho các cặp cùng giới: kết hợp ổn định vào ngày 23
thumb|Thủ tướng Cộng hòa Liên bang Đức (Tây Đức) [[Helmut Schmidt, Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức (Đông Đức) Erich Honecker, Tổng thống Hoa Kỳ Gerald Ford và Thủ tướng