Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ khác) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. Gần như tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều có từ mượn, vì một ngôn ngữ vốn dĩ không có đủ vốn từ vựng để định nghĩa cho tất cả các khái niệm và việc chuyển ngữ từ vựng từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác để là xu thế tất yếu trong quá trình hội nhập của một nền văn hóa. Tuy nhiên, việc tạo mới và sử dụng các từ mượn cũng cần hết sức quan tâm để tránh làm mất đi bản sắc ngôn ngữ nhận, đánh mất sự đa dạng của ngôn ngữ; để tránh điều đó chỉ nên sử dụng từ mượn trong một ngôn ngữ khi ngôn ngữ đó không có từ thay thế hoặc từ thay thế quá dài và phức tạp.
Từ mượn xuất hiện trong một ngôn ngữ khi từ đó được nhiều người nói ngôn ngữ đó sử dụng và mang một ý nghĩa nhất định.
Từ mượn trong tiếng Việt
Trong tiếng Việt có rất nhiều từ mượn có nguồn gốc từ tiếng Hán (từ Hán Việt gốc Trung Quốc và từ Hán-Việt gốc Nhật), tiếng Pháp, tiếng Anh,... Dưới đây liệt kê một số từ mượn trong tiếng Việt:
Từ vay mượn từ tiếng Hán
Qua Trung Quốc
陰陽 (âm dương)
八卦 (bát quái)
道德 (đạo đức)
突厥 (Đột Quyết)
氣空 (khí công)
孔子 (Khổng Tử)
五行 (ngũ hành)
儒教 (Nho giáo)
三界 (tam giới)
三教 (tam giáo)
太極 (Thái cực)
吐蕃 (Thổ Phồn)
天下 (thiên hạ)
天子 (thiên tử)
中國 (Trung Quốc)
中原 (Trung Nguyên)
萬歲 (vạn tuế)
Các thuật ngữ Phật giáo
佛教 (Phật giáo), 菩提 (Bồ đề), 菩薩 (Bồ Tát) 羅漢 (La Hán), 閰王 (Diêm Vương), 彌勒 (Di Lặc), 婆羅門 (Bà-la-môn), 比丘 (Tì-kheo), 僧團 (Tăng đoàn), 輪迴 (luân hồi), 涅槃 (niết bàn), 阿修羅 (A tu la), 釋迦牟尼 (Thích Ca Mâu Ni), 禪 (thiền), 須弥 (Tu Di)
*Qua cách đọc tiếng Quảng Đông
臘腸 (lạp xưởng), 利市 (lì xì), 爐 (lẩu), 味精 (mì chính), 馬力 (mã tấu), 蝦餃 (há cảo), 水圓 (sủi dìn), 水餃 (sủi cảo), 雲吞 (vằn thắn), 油 (dầu), 叉燒 (xá xíu), 鼓油 (xì dầu), 酸梅 (xí muội), 長衫 (xường xám), 豆腐 (tào phớ)
- Qua cách đọc tiếng Phúc Kiến
麵 hay 米 (mì), 豆腐 (tàu hủ), 粉 (bún)
Từ vay mượn từ tiếng Pháp
Việt Nam từng là thuộc địa của Pháp nên tiếng Pháp có điều kiện du nhập vào Việt Nam. Trong quá trình giao lưu văn hóa và ngôn ngữ đó người Việt đã vay mượn nhiều từ gốc Pháp để chỉ những khái niệm mà thường thì trong tiếng Việt không có. Phần lớn các từ đó đã bị thay đổi cả về cách đọc lẫn chữ viết để phù hợp với đặc trưng của tiếng Việt, vốn là ngôn ngữ không biến hình. Các từ mượn tiếng Pháp được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như:
Ăn uống: ba tê (tiếng Pháp: pâté), bánh ga tô (gâteau), bia (bière), bít tết (bifsteck), bơ (beurre), ca cao (cacao), cà phê (café), cà rốt (carotte), giăm bông (jambon), kem (crème), mù tạt (moutarde), pho mát (fromage), sơ ri (cerise), xa lát (salade), xúc xích (saussisse)...
Thời trang: áo bờ lu (blouse), áo may ô (maillot), gi lê (gilet), khuy măng sét (manchette), sơ mi (chemise), vét-tông (veston), xi líp (slip), com-lê (complet), đờ-mi (demi)...
Y dược: a-xít (acide), coóc-ti-cô-ít (corticoïde), li-pít (lipide), pê-ni-xi-lin (péniciline), vắc xin (vaccine), vi-ta-min (vitamine)...
Nhạc họa: ghi-ta (guitare), măng đô lin (mandoline), vi ô lông (violon)...
Kỹ thuật: ban công (balcon), bê tông (béton), cờ lê (clé), ê tô (étau), mỏ lết (molette), ô văng (auvent), ống típ (tube), ta luy (talus), tôn (tôle), tuốc-nơ-vít (tournevis)...
Quân sự: boong ke (bunker), lô cốt (blockhaus), quy lát (culasse), xe tăng (tank)...
*Khác: bi đông (bidon), bi da (billard), búp bê (poupée), cải xoong (cresson), chó béc-giê (berger), công te nơ (container), ga (gare), mít tinh (meeting), sạc (charge), tắc xi (taxi), xà phòng (savon), xăng (essence), xì căng đan (scandale), xô viết (soviet), ri-đô ("rideau"), gạc-măng-rê (garde manger), ghi đông (guidon)...
Từ vay mượn từ tiếng Anh
Tiếng Anh được coi là ngôn ngữ giao tiếp quốc tế. Vậy nên ở Việt Nam tiếng Anh là ngôn ngữ bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thông và cũng là ngoại ngữ được sử dụng rộng rãi. Nhờ đó, trong tiếng Việt đã xuất hiện nhiều từ mượn tiếng Anh như: in-tơ-nét (internet), ti vi (TV), xì ke (scag),... Và bản thân tiếng Anh có ảnh hưởng từ Pháp vào năm 1066 nên nhiều từ mượn tiếng Pháp cũng có thể coi là mượn của tiếng Anh như cà rốt, cà phê, boong ke,...
Từ vay mượn từ tiếng Nga
Mặc dù tiếng Nga được dùng trong một số nước nhưng trên thế giới từ mượn này ít xuất hiện.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Căn cứ vào nguồn gốc của các từ, các nhà nghiên cứu chia từ vựng tiếng Việt thành hai lớp: từ thuần Việt và từ mượn hay còn gọi là từ ngoại lai. Nội dung
**Từ mượn** là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ khác) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. Gần như tất cả các ngôn ngữ trên thế
**Từ Hán Việt** là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ
Hẹn em từ muôn kiếp trước, nhớ em mấy thuở bạc đầu là câu hát rất quen thuộc trong ca khúc Dư âm của nhạc sĩ Nguyễn Văn Tý. Lời ca ấy đã gợi ý
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
nhỏ|Nguyên tử phản protonic-heliMột **nguyên tử ngoại lai** là một nguyên tử cũng giống như các nguyên tố bình thường khác nhưng trong đó một hoặc nhiều hạt nguyên tử phụ đã được thay thế
**Vốn tư nhân** ( **PE** ) là cổ phần trong một công ty tư nhân không chào bán cổ phiếu cho công chúng. Trong lĩnh vực tài chính, vốn cổ phần tư nhân được cung
Combo Sách Tâm Linh Best-Seller Muôn Kiếp Nhân Sinh Sự Sống Bất Tử Muôn Kiếp Nhân Sinh Muôn kiếp nhân sinh là tác phẩm do Giáo sư John Vũ - Nguyên Phong viết từ năm
**Sư tử** (_Panthera leo_) là một trong những loài đại miêu của họ Mèo, chi Báo. Được xếp mức sắp nguy cấp trong thang sách Đỏ IUCN từ năm 1996, các quần thể loài này
Hoàng Tử Bé Vương Quốc Ulala Vương quốc Ulala là vương quốc thần kỳ, thần dân nơi đây muốn gì được nấy vì họ đều có phép thuật. Nhưng hoàng tử bé của vương quốc
Mẹ Không Nói, Con Không Hiểu - Nghe Mẹ Này Con Gái - Những Điều Mẹ Nên Dạy Con Gái Từ Tuổi 13 2022 Thời gian thấm thoắt thoi đưa, chẳng mấy chốc con bạn
**Tiếng Ba Tư trung đại** hay **tiếng Pahlavi**, còn được gọi là tiếng **Pārsīk** hay **Pārsīg** (𐭯𐭠𐭫𐭮𐭩𐭪), là một ngôn ngữ Tây Iran trở thành ngôn ngữ chính thức của Đế quốc Sasan. Sau khi
Combo Trang Tử Tinh Hoa và Trang Tử Nam Hoa Kinh Sổ Tay Trang Tử Tinh Hoa Cuốn sách trình bày những hệ thống tư tưởng cốt lõi của triết lý Đạo học Đông phương.
**Từ Hán Việt gốc Nhật** là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có nguồn gốc từ những từ ngoại lai gốc tiếng Nhật, phiên âm Hán Việt dựa theo Kanji. Từ Hán Việt gốc
Tự Học Tiếng Trung Cho Người Mới Bắt Đầu Tiếng Trung chính là chìa khóa mở cánh cửa bước vào đất nước với nền văn hóa lâu đời và phức tạp nhất thế giới. Với
Tự Học Tiếng Trung Cho Người Mới Bắt Đầu Tiếng Trung chính là chìa khóa mở cánh cửa bước vào đất nước với nền văn hóa lâu đời và phức tạp nhất thế giới. Với
Nhà Đầu Tư Lão Luyện Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam Nhà đầu tư lão luyện không phải là biết cách dự đoán xem thị trường sẽ đi lên hay đi xuống mà là
Nhà Đầu Tư Lão Luyện Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam Nhà đầu tư lão luyện không phải là biết cách dự đoán xem thị trường sẽ đi lên hay đi xuống mà là
Tự Học Tiếng Trung Cho Người Mới Bắt Đầu Tiếng Trung chính là chìa khóa mở cánh cửa bước vào đất nước với nền văn hóa lâu đời và phức tạp nhất thế giới. Với
Tiếng Trung chính là chìa khóa mở cánh cửa bước vào đất nước với nền văn hóa lâu đời và phức tạp nhất thế giới. Với lịch sử lâu đời như vậy, tiếng Trung không
Mã hàng 8934974171652 Tên Nhà Cung Cấp NXB Trẻ Tác giả Thu Giang Nguyễn Duy Cần NXB NXB Trẻ Năm XB 2021 Trọng lượng gr 220 Kích Thước Bao Bì 19 x 13 cm Số
Cuốn sách trình bày những hệ thống tư tưởng cốt lõi của triết lý Đạo học Đông phương. Ngòi bút của dịch giả Nguyễn Duy Cần càng làm sáng rõ hơn những ý nghĩa thâm
Mã hàng 8934974171652 Tên Nhà Cung Cấp NXB Trẻ Tác giả Thu Giang Nguyễn Duy Cần NXB NXB Trẻ Năm XB 2021 Trọng lượng gr 220 Kích Thước Bao Bì 19 x 13 cm Số
Cuốn sách trình bày những hệ thống tư tưởng cốt lõi của triết lý Đạo học Đông phương. Ngòi bút của dịch giả Nguyễn Duy Cần càng làm sáng rõ hơn những ý nghĩa thâm
Cuốn sách trình bày những hệ thống tư tưởng cốt lõi của triết lý Đạo học Đông phương. Ngòi bút của dịch giả Nguyễn Duy Cần càng làm sáng rõ hơn những ý nghĩa thâm
**Mục vụ Bạn của Tù nhân Quốc tế** (tiếng Anh: _Prison Fellowship International_ – PFI) là một tổ chức quốc tế phi chính phủ (NGO) liên kết các tổ chức Bạn của Tù nhân trên
**Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc** (**VKFTA**; tiếng Anh: Viet Nam – Korea Free Trade Agreement; tiếng Hàn: 한-베트남 자유무역협정) là điều ước quốc tế được ký kết giữa Cộng
**Từ Hán-Triều** hay **Từ Hán-Hàn** là từ vựng tiếng Triều Tiên có nguồn gốc trực tiếp hay gián tiếp từ tiếng Trung Quốc qua Hanja (Hán tự) và các từ được tạo thành từ chúng
Chỉ số khởi nghiệp của DocSend khám phá những xu hướng thay đổi trong số các nhà đầu tư mạo hiểm. Trong số những phát hiện, dữ liệu cho thấy các nhà đầu tư hiện
Chỉ số khởi nghiệp của DocSend khám phá những xu hướng thay đổi trong số các nhà đầu tư mạo hiểm. Trong số những phát hiện, dữ liệu cho thấy các nhà đầu tư hiện
**Lịch sử tư tưởng kinh tế** là lịch sử của các nhà tư tưởng và học thuyết kinh tế chính trị và kinh tế học từ thời cổ đại đến ngày nay. Lịch sử tư
**_Xenoblade Chronicles_** là trò chơi thuộc thể loại hành động nhập vai, thế giới mở do Monolith Soft phát triển và Nintendo phát hành cho hệ máy Wii. Trò chơi ban đầu được phát hành
nhỏ|Chân dung [[Chủ tịch Hồ Chí Minh]] **Tư tưởng Hồ Chí Minh** là một hệ thống quan điểm và tư tưởng của Hồ Chí Minh trong sự nghiệp cách mạng của ông được Đảng Cộng
**_Hoàng tử bé_** (tên tiếng Pháp: _Le Petit Prince_, ), được xuất bản năm 1943, là tiểu thuyết nổi tiếng nhất của nhà văn và phi công Pháp Antoine de Saint-Exupéry. Cuốn tiểu thuyết cũng
**Phần mềm tự do nguồn mở** (Tiếng Anh: _Free and open-source software_ (Viết tắt là F/OSS, FOSS) hoặc _Free/Libre/open-source software_ (Viết tắt là FLOSS)) là loại phần mềm được bao gồm Phần mềm tự do
Trong triết lý phát triển hay đạo đức, chính trị và đạo đức sinh học, **tự chủ** là khả năng đưa ra quyết định sáng suốt, không bị ép buộc. Tổ chức hoặc các thiết
**Thập tự chinh Thứ nhất** (1095 - 1099) là cuộc Thập tự chinh đầu tiên, được phát động vào năm 1095 bởi Giáo hoàng Urban II với mục đích chiếm lại những vùng đất đã
Trong lý thuyết điều khiển tự động, một **bộ điều khiển** là một thiết bị giám sát và tác động vào các điều kiện làm việc của một hệ động học cho trước. Các điều
**Từ thuần Việt** là những từ do người Việt sáng tạo, và như thế, là những từ có nguồn gốc nội sinh. ## Nguồn gốc Về mặt nguồn gốc, cơ sở hình thành của lớp
**Động từ tiếng Tây Ban Nha** tạo ra một khía cạnh khó của tiếng Tây Ban Nha. Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ tương đối tổng hợp với một mức độ biến tố
**Chủ nghĩa tự do hiện đại Hoa Kỳ** là phiên bản chủ đạo của chủ nghĩa tự do tại Hoa Kỳ. Nó kết hợp ý tưởng của tự do dân sự (_civil liberty_) và bình
**Petar II của Nam Tư** (tiếng Serbia: _Петар II Карађорђевић_, La tinh hoá tiếng Serbia: _Petar II Karađorđević_; tiếng Anh: _Peter II of Yugoslavia_; 06 tháng 09 năm 1923 - 03 tháng 11 năm 1970)
Người Trồng Rừng Nhà xuất bản Nhà Xuất Bản Phụ Nữ. Công ty phát hành Phương Nam Book. Tác giả Jean Giono. Kích thước 15 x 24 cm. Số trang 49. Ngày xuất bản .
**Tađêô Lê Hữu Từ** (28 tháng 10 năm 1897 – 24 tháng 4 năm 1967) là một giám mục Công giáo người Việt Nam, với khẩu hiệu giám mục là "Tiếng kêu trong hoang địa" (_Vox
**Chủ nghĩa tự do** là một hệ tư tưởng, quan điểm triết học, và truyền thống chính trị dựa trên các giá trị về tự do và bình đẳng. Chủ nghĩa tự do có nguồn
** Đoan Mộc Tứ ** (; 520–459 TCN),, người Hoa Hạ, họ Đoan Mộc, sống vào thời kỳ cuối Xuân Thu , người nước Vệ (huyện Tuấn, Hạc Bích, tỉnh Hà Nam), tự ** Tử
**Quyền riêng tư trên Internet** (tiếng Anh là **Internet privacy**) là quyền riêng tư cá nhân (personal privacy) liên quan đến việc lưu trữ, hiển thị và cung cấp cho bên thứ ba thông tin
**Trang Tử** (chữ Hán: 莊子; 369—286 TCN), có tên là **Mông Lại** (蒙吏), **Mông Trang** (蒙莊) hay **Mông Tẩu** (蒙叟), là một triết gia và tác gia Đạo giáo. Tên thật của ông là **Trang
Tượng Pháp Vũ tại [[chùa Keo (Hà Nội)]] Tượng Pháp Vân, ở [[Chùa Dâu, Bắc Ninh]] **Tứ Pháp** (Chữ Hán: 四法) là các vị Phật - Bồ Tát có nguồn gốc từ các nữ thần
**Minh Tư Tông** (chữ Hán: 明思宗; 6 tháng 2 năm 1611 - 25 tháng 4 năm 1644) tức **Sùng Trinh Đế** (崇禎帝), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại nhà Minh và cũng