✨Trichocyclus

Trichocyclus

Trichocyclus là một chi nhện trong họ Pholcidae.

Các loài

Các loài trong chi này gồm:

  • Trichocyclus arabana Huber, 2001
  • Trichocyclus aranda Huber, 2001
  • Trichocyclus arawari Huber, 2001
  • Trichocyclus arnga Huber, 2001
  • Trichocyclus balladong Huber, 2001
  • Trichocyclus bugai Huber, 2001
  • Trichocyclus djauan Huber, 2001
  • Trichocyclus gnalooma Huber, 2001
  • Trichocyclus grayi Huber, 2001
  • Trichocyclus harveyi Huber, 2001
  • Trichocyclus hirsti Huber, 2001
  • Trichocyclus kokata Huber, 2001
  • Trichocyclus kurara Huber, 2001
  • Trichocyclus nigropunctatus Simon, 1908
  • Trichocyclus nullarbor Huber, 2001
  • Trichocyclus oborindi Huber, 2001
  • Trichocyclus pandima Huber, 2001
  • Trichocyclus pustulatus Deeleman-Reinhold, 1995
  • Trichocyclus septentrionalis Deeleman-Reinhold, 1993
  • Trichocyclus ungumi Huber, 2001
  • Trichocyclus warianga Huber, 2001
  • Trichocyclus watta Huber, 2001
  • Trichocyclus worora Huber, 2001
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Trichocyclus nigropunctatus_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tây Úc và là loài điển hình của chi _Trichocyclus_.
**_Trichocyclus pustulatus_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Queensland.
**_Trichocyclus septentrionalis_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tây Úc.
**_Trichocyclus oborindi_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Queensland.
**_Trichocyclus nullarbor_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tây Úc và Nam Úc.
**_Trichocyclus hirsti_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Nam Úc.
**_Trichocyclus kokata_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Nam Úc.
**_Trichocyclus grayi_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Lãnh thổ Bắc Úc.
**_Trichocyclus djauan_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Noordelijk Territorium.
**_Trichocyclus watta_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Lãnh thổ Bắc Úc.
**_Trichocyclus warianga_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tây Úc.
**_Trichocyclus worora_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tây Úc.
**_Trichocyclus pandima_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tây Úc.
**_Trichocyclus ungumi_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tây Úc.
**_Trichocyclus kurara_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tây Úc.
**_Trichocyclus gnalooma_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tây Úc.
**_Trichocyclus harveyi_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tây Úc.
**_Trichocyclus arnga_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tây Úc.
**_Trichocyclus balladong_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tây Úc.
**_Trichocyclus bugai_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tây Úc.
**_Trichocyclus aranda_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tây Úc và Lãnh thổ Bắc Úc.
**_Trichocyclus arawari_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tây Úc.
**_Trichocyclus arabana_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở Tây Úc, Lãnh thổ Bắc Úc và Nam Úc.
**_Trichocyclus hyperboreus_** là một loài thực vật có mạch trong họ Woodsiaceae. Loài này được (Lilj.) Dulac miêu tả khoa học đầu tiên.
**_Trichocyclus_** là một chi nhện trong họ Pholcidae. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Trichocyclus arabana_ Huber, 2001 * _Trichocyclus aranda_ Huber, 2001 * _Trichocyclus arawari_ Huber, 2001 * _Trichocyclus arnga_
Dưới đây là danh sách các loài trong họ Pholcidae. Các loài được xếp theo chi. ## Aetana _Aetana_ Huber, 2005 * _Aetana fiji_ Huber, 2005 * _Aetana kinabalu_ Huber, 2005 * _Aetana omayan_ Huber,
**Pholcidae** là họ những loài nhện trong họ nhện thuộc phân bộ Araneomorphae. Chiều dài cơ thể 2–10 mm và chân có thể dài đến 50 mm. Các loài sinh sống ở các lục địa trên thế