✨Trận Navas de Tolosa

Trận Navas de Tolosa

Trận chiến Las Navas de Tolosa, còn được biết đến với tên gọi Trận chiến Al-Uqab (معركة العقاب), diễn ra vào ngày 16 tháng 7 năm 1212 là một chiến thắng bước ngoặt quan trọng của thời kì Reconquista và trong lịch sử Tây Ban Nha thời Trung Cổ. Vua Alfonso VIII của Castila đã bỏ sang một bên những tranh chấp với các đối thủ của mình, Sancho VII của Navarra, Pedro II của Aragon và Afonso II của Bồ Đào Nha, để hành quân cùng họ chống lại Nhà Almohad, vương triều Hồi Giáo đang cai trị một nửa bán đảo Iberia. Nhận được tin này, Caliph al-Nasir đã ra lệnh tập hợp quân đội trong cả đế chế và hành quân lên phía bắc. Đại đa số những binh lính này đều đến từ các vùng đất của đế chế ở Bắc Phi.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trận chiến Las Navas de Tolosa**, còn được biết đến với tên gọi _Trận chiến Al-Uqab_ (معركة العقاب), diễn ra vào ngày 16 tháng 7 năm 1212 là một chiến thắng bước ngoặt quan trọng
**Danh sách các trận chiến** này được liệt kê mang **tính địa lý, theo từng quốc gia với lãnh thổ hiện tại**. ## Áo * Trận đồng Marchfeld (**Trận Dürnkrut và Jedenspeigen**) - 1278 *
**_Reconquista_** (một từ tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha, có nghĩa là "tái chinh phục", trong tiếng Ả Rập gọi là: الاسترداد _al-ʼIstirdād_, "tái chiếm") là một quá trình hơn 700 năm
**Vương quyền Aragón** (; tiếng Tây Ban Nha: _Corona de Aragón_; tiếng Aragon: _Corona d'Aragón_; tiếng Catalunya: _Corona d'Aragó_; tiếng Anh: _Crown of Aragon_) là một chế độ quân chủ hỗn hợp người cai trị
**Tháp Mendoza** (Tiếng Tây Ban Nha: _Torre de Mendoza_) là tháp ở Vitoria, Tây Ban Nha, Tây Ban Nha. Nó được công nhận là _Bien de Interés Cultural_ năm 1984. Tháp Mendoza được xây dựng
Ngày **16 tháng 7** là ngày thứ 197 (198 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 168 ngày trong năm. ## Sự kiện *622 – Ngày đầu tiên của Lịch Hồi giáo, năm đầu tiên
Các chiến binh Công giáo chiếm đóng Jerusalem trong cuộc Thập tự chinh thứ nhất. **Giai đoạn giữa Trung Cổ** là một thời kỳ lịch sử ở châu Âu kéo dài trong ba thế kỷ
**Urraca I của León** (tiếng Tây Ban Nha: _Urraca I de León_; tiếng Anh: _Urraca of León_; Tiếng Pháp: _Urraque Ire de León_; Tiếng Bồ Đào Nha: _Urraca I de Leão e Castela_; Tiếng Catalunya: