Tobago () là hòn đảo nhỏ hơn trong hai đảo chính của đảo quốc Trinidad và Tobago. Đảo nằm ở phía nam Caribe, phía đông bắc của đảo Trinidad và đông nam của Grenada. Hòn đảo nằm ngoài vành đai bão Đại Tây Dương. Theo các nguồn tiếng Anh đầu tiên được trích dẫn trong Từ điển tiếng Anh Oxford, tên của Tobago là nguồn gốc của từ tobacco (thuốc lá) trong tiếng Anh.
Tobago có diện tích 300 km² (116 mi²), chiều dài xấp xỉ và chiều rộng là . Dân số trên đảo là 54.084 người (2000). Thủ phủ là Scarborough với 17.000 người. Trong khi Trinidad có sự đa dạng về chủng tộc thì cư dân Tobago chủ yếu là người gốc Phi, mặc dù hiện hòn đảo đang có một tỷ lệ ngày càng tăng những người gốc Ấn Độ và Âu (chủ yếu là Đức và Scandinavia). Từ 1990 đến 2000, dân cư Tobago tăng trưởng 11,28%, là một trong những nơi tăng nhanh nhất cả nước.
Tobago chủ yếu là đồi núi và có nguồn gốc núi lửa. Phía tây nam của hòn đảo có địa hình bằng phẳng và chủ yếu là đá vôi san hô. Cột sống của đảo là Main Ridge. Điểm cao nhất của Tobago có cao độ 550 mét (1804 ft), đỉnh Pigeon gần Speyside.
Tobago được chia thành bảy giáo xứ:
*Tây Tobago:
Saint Andrew
Saint Patrick
*Saint David
Đông Tobago:
Saint George
Saint Mary
Saint Paul
Saint John
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trinidad và Tobago** (), tên chính thức là **Cộng hoà Trinidad và Tobago** () là một quốc gia nằm ở phía nam Biển Caribe, 11 km (7 dặm) ngoài khơi bờ biển Venezuela. Nước này
alt=A beige-colored snake slithers on a branch, among leafy vegetation.|_[[Corallus ruschenbergerii_, đầm lầy Caroni, Trinidad]] Trinidad và Tobago là khu vực có số loài rắn đa dạng nhất vùng Caribbean, với 47 loài đã được
**Tobago** () là hòn đảo nhỏ hơn trong hai đảo chính của đảo quốc Trinidad và Tobago. Đảo nằm ở phía nam Caribe, phía đông bắc của đảo Trinidad và đông nam của Grenada. Hòn
Bài viết này ghi lại các tác động của Đại dịch COVID-19 tại Trinidad và Tobago và có thể không bao gồm tất cả các phản ứng và biện pháp hiện thời. ## Dòng thời
**Quốc kỳ Trinidad và Tobago** () được sử dụng chính thức từ ngày 31 tháng 8 năm 1962, ngày quốc gia này tuyên bố độc lập từ Anh. ## Màu sắc và cấu trúc nhỏ|Quốc
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Trinidad và Tobago** () là đội tuyển cấp quốc gia của Trinidad và Tobago do Liên đoàn bóng đá Trinidad và Tobago quản lý. Trận thi đấu quốc tế
thumbnail|Trinidad and Tobago entry stamp Du khách đến **Trinidad và Tobago** phải xin thị thực trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. Trinidad và Tobago ký thỏa thuận
**Đội tuyển bóng rổ quốc gia Trinidad và Tobago** đại diện cho Trinidad và Tobago. Trong các trận đấu bóng rổ quốc tế. Đội tuyển được quản lý bởi Liên đoàn Bóng rổ Quốc gia
**Đội tuyển Fed Cup Trinidad và Tobago** đại diện Trinidad và Tobago ở giải đấu quần vợt Fed Cup và được quản lý bởi Quần vợt TT. Đội chưa thi đấu lại kể từ năm
**Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Trinidad và Tobago** đại diện Trinidad và Tobago ở các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi Hiệp hội bóng
Thành phố **San Fernando** là một trong ba thành phố lớn của Trinidad và Tobago, là đô thị lớn thứ hai. Thành phố có diện tịch 18 km² và nằm ở phía tây nam của đảo
**Tya Jané La Shon Ramey** (sinh ngày 15 tháng 12 năm 1997) là một người mẫu và hoa hậu người Trinidad và Tobago, cô đã giành chiến thắng tại Hoa hậu Hoàn vũ Trinidad và
**Wendy Fitzwilliam** (sinh ngày 10 tháng 4 năm 1972) là một hoa hậu của đất nước Trinidad và Tobago. Cô là Hoa hậu Hoàn vũ 1998. ## Đầu đời Fitzwilliam có một chị gái. Cô
**Dwight Eversley Yorke** (sinh ngày 3 tháng 11 năm 1971) là một cựu cầu thủ bóng đá người Trinidad và Tobago. Anh bắt đầu khởi nghiệp với Aston Villa, đây cũng là câu lạc bộ
thumb|Trận đấu vòng loại [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2010|World Cup 2010 giữa Trinidad và Tobago với Cuba]] **Sân vận động Hasely Crawford** (), trước đây có tên gọi là **Sân vận động
**Hughton Hector Kerin** (sinh ngày 16 tháng 10 năm 1985 tại Trinidad & Tobago) là một cầu thủ bóng đá Trinidad & Tobago hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Hà Nội T&T và
**Kamla Persad-Bissessar** PBS SC MP sinh ngày 22 tháng 04 năm 1952 , là một luật sư và chính trị gia người Trinidad và Tobago, Thủ tướng thứ bảy của quốc gia này từ ngày
**Silvio Spann** (sinh ngày 21 tháng 8 năm 1981) là một cầu thủ bóng đá Trinidad và Tobago. Spann là một tiền vệ, nổi tiếng về sự cần mẫn, thể lực sung mãn và khả
**Anna Mahase** (1932/1933 – 24 tháng 5 năm 2024) là một nhà giáo dục và một nhà quản trị viên. Cô gây được sự chú ý khi là một hiệu trưởng tiên phong của trường
**Jesse Williams** (sinh ngày 18 tháng 5 năm 2001) là một cầu thủ bóng đá người Trinidad và Tobago hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Pittsburgh Riverhounds SC
**Reema Harrysingh-Carmona** (sinh ngày 22 tháng 11 năm 1970 tại Hoboken, New Jersey, Hoa Kỳ) là một nhà kinh tế người Trinidad và Tobago, từng là Đệ nhất phu nhân Trinidad và Tobago từ năm
**Elma Constance Francois** (sinh tại Overland, Saint Vincent và Grenadines vào ngày 14 tháng 10 năm 1897 - 1944) là một nhà hoạt động chính trị người châu Phi, vào ngày 25 tháng 9 năm
**Raziah Ahmed** là cựu thượng nghị sĩ và thành viên của Quốc hội Chính phủ Cộng hòa Trinidad và Tobago. ## Tham gia chính trị Với vai trò là cựu Chủ tịch Thượng viện Trinidad
**Marcus Joseph** (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1991 ở Point Fortin, Trinidad và Tobago) là một cầu thủ bóng đá thi đấu cho Central F.C.. Anh có 15 lần khoác áo đội tuyển quốc
**Kennya Cordner** (sinh ngày 11 tháng 11 năm 1988) là một tiền đạo bóng đá người Tobago hiện đang ký hợp đồng với đội bóng Na Uy IL Sandviken. ## Đầu đời Cordner lớn lên
**Janelle Commissiong** (sinh năm 1953 tại Port of Spain, Trinidad và Tobago) là người phụ nữ Trinidad và Tobago đầu tiên cũng như người phụ nữ da đen đầu tiên giành danh hiệu Hoa hậu
** Giselle Laronde-West** (sinh ngày 24 tháng 10 năm 1963) người đã chiến thắng trong cuộc thi Hoa hậu Thế giới 1986, đại diện cho Trinidad và Tobago. Cô đã trở thành người phụ nữ
**Trinidad** (tiếng Tây Ban Nha: **Trinity**) là hòn đảo chính đông dân và lớn nhất của đảo quốc Trinidad và Tobago. Đây là hòn đảo cực nam của Caribe và nằm cách từ bờ biển
**Kimberly Farrah Singh** là chủ sở hữu vương miện của cuộc thi sắc đẹp Trinidad. Cô đại diện cho Trinidad & Tobago tại Miss World 2015 tổ chức ở Tam Á, Trung Quốc vào ngày
**Alvin Jones** (sinh ngày 9 tháng 7 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Trinidad và Tobago hiện tại thi đấu cho đội bóng tại TT Pro League W Connection. Anh cũng thi
**Jamille Boatswain** (sinh ngày 30 tháng 9 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Trinidad và Tobago thi đấu ở vị trí tiền đạo cho đội bóng Honduras Honduras Progreso và đội tuyển
**Kimika Forbes** (sinh ngày 28 tháng 8 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá quốc tế người Tobago, chơi ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Colombia Independiente Santa Fe và đội
**Gabrielle Walcott** (sinh năm 1984) là một hoa hậu đến từ Trinidad và Tobago. Cô đoạt danh hiệu Hoa hậu Thế giới Trinidad và Tobago 2008 và đồng thời là á hậu 2 Hoa hậu
Tập_tin:Trinidad_and_Tobago-CIA_WFB_Map.png **Vịnh Paria** (tiếng Tây Ban Nha: _Golfo de Paria_) là một vịnh nằm giữa đảo Trinidad (nước Trinidad và Tobago) và bờ phía đông của Venezuela, rộng 7.800 km². Vịnh này nông và kín gió,
**.tt** là tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD) của Trinidad và Tobago. Việc đăng ký thực hiện ở cấp 2, cũng như ở cấp 3 dưới một số tên như **.co.tt**, **.com.tt**, **.org.tt**,
**Valene Maharaj** (sinh ngày 25 tháng 4 năm 1986) là một hoa hậu của Trinidad và Tobago. Valene sinh ra và lớn lên tại thị trấn nhỏ St Margaret. Cô đã có bằng về quản
**Onika Tanya Maraj** (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1982), thường được biết đến với nghệ danh **Nicki Minaj**, là một nữ rapper, ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên, người mẫu người Trinidad và Tobago.
**_Chrysolampis mosquitus_** là một loài chim trong họ Chim ruồi. ## Hình ảnh Chrysolampis mosquitusworld.png Chrysolampis mosquitus - Tiergarten Schönbrunn 2.jpg Chrysolampis mosquitus by Buffon.jpg Ruby-topaz_hummingbird_(Chrysolampis_mosquitus)_male.jpg|Chim trống Tobago Ruby-topaz_hummingbird_(Chrysolampis_mosquitus)_male_in_flight.jpg|Chim trống đang bay, Tobago Female
**Angela Cropper** (khoảng năm 1946 – 12 tháng 11 năm 2012) đến từ Trinidad và Tobago từng là Trợ lý Tổng thư ký và Phó Giám đốc Điều hành Chương trình Môi trường Liên Hợp
**Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2001**, là giải đấu lần thứ 9, được tổ chức từ ngày 13 đến ngày 30 tháng 9 năm 2001 tại các thành phố của Trinidad và
**Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2010** là lần thứ hai Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới được tổ chức. Giải diễn ra tại Trinidad và Tobago từ 5
**Berenice Dolly** (sinh ngày 11 tháng 10 năm 1917 - mất ngày 25 tháng 6 năm 2002) là một y tá người nước cộng hòa Trinidad và Tobago. Bà là người đồng sáng lập và
**Aikim Andrews** (sinh ngày 20 tháng 6 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Trinidad và Tobago thi đấu cho Toronto FC II của United Soccer League. ## Sự nghiệp ### Chuyên nghiệp
**Maurice Ford** (sinh ngày 6 tháng 9 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Trinidad và Tobago thi đấu cho W Connection, ở vị trí hậu vệ. ## Sự nghiệp Anh từng thi
**Tristan Hodges** là một cầu thủ bóng đá người Trinidad và Tobago chủ yếu thi đấu ở vị trí hậu vệ; hiện tại anh thi đấu cho Toronto FC II cho đến khi trở lại
**Kadeem Corbin** là một cầu thủ bóng đá người Trinidad và Tobago. Anh ra mắt quốc tế trước Curaçao vào tháng 6 năm 2015.
**Nathan Anthony Lewis** (sinh ngày 20 tháng 7 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người thi đấu cho Indy Eleven, ở vị trí tiền vệ. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Sinh ra
**Josiah Trimmingham** (sinh ngày 14 tháng 12 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Trinidad và Tobago thi đấu cho Câu lạc bộ Sando, ở vị trí tiền vệ. ## Sự nghiệp Anh
**Jason Marcano** (sinh ngày 30 tháng 12 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá đến từ Trinidad và Tobago thi đấu chuyên nghiệp cho San Juan Jabloteh ở vị trí tiền đạo. Jason sinh
**Keron Cummings** (sinh ngày 28 tháng 5 năm 1988), là một cầu thủ bóng đá đến từ Trinidad và Tobago thi đấu chuyên nghiệp cho Central FC ở vị trí tiền vệ. ## Sự nghiệp