Trinidad (tiếng Tây Ban Nha: Trinity) là hòn đảo chính đông dân và lớn nhất của đảo quốc Trinidad và Tobago. Đây là hòn đảo cực nam của Caribe và nằm cách từ bờ biển đông bắc của Venezuela. Với diện tích đây cũng là hòn đảo lớn thứ năm tại Vùng Caribe và lớn thứ 117 trên thế giới.
Nhiều người tin rằng tên gốc của hòn đảo trong tiếng Arawak là "Iëre", nghĩa là "Vùng đất của chim ruồi". Christopher Columbus đã đổi tên đảo thành "La Isla de la Trinidad" ("Hòn đảo của Chúa Ba Ngôi"), thực hiện một lời hứa trước khi thực hiện chuyến thám hiểm lần thứ ba của mình.
Lịch sử
Người Carib và người Arawak đã sinh sống tại Trinidad một thời gian dài trước khi Christopher Columbus gặp hòn đảo trong chuyến đi thứ ba củ ông vào năm 1498. Tobago qua tay người Anh, Pháp, Hà Lan và Courland, song cuối cùng lại về tay Anh Quốc. Trinidad vẫn nằm dưới quyền kiểm soát của Tây Ban Nha cho đến năm 1797, song những người thực dân Pháp đã định cư với số lượng lớn trên đảo. Năm 1889 hai hòn đảo trở thành một thuộc địa duy nhất. Trinidad và Tobago được tự quản vào năm 1958 và độc lập từ đế quốc Anh vào năm 1962.
Địa lý
Địa hình trên đảo chủ yếu bao gồm các ngọn đồi thuộc các dãy Bắc, Trung và Nam, các đầm lầy Caroni, Nariva và Oropouche, và các đồng bằng Caroni và Naparima. Các hệ thống sông chính bao gồm Caroni, Bắc và Nam Oropouche và sông Ortoire. Đảo có nhiều bãi biển và thác nước.
Trinidad có hai mùa du lịch trong năm, mùa mưa và mùa khô.
Động vật
Hòn đảo Trinidad có sự đa dạng sinh học cả về thực vật và động vật. Các loài thú bản địa bao gồm Mazama americana, Pecari tajacu, Alouatta seniculus, cò quăm Scarlet và mèo rừng. Trinidad có một hệ chim phong phú, bao gồm một loài đặc hữu, Pipile pipile.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trinidad và Tobago** (), tên chính thức là **Cộng hoà Trinidad và Tobago** () là một quốc gia nằm ở phía nam Biển Caribe, 11 km (7 dặm) ngoài khơi bờ biển Venezuela. Nước này
alt=A beige-colored snake slithers on a branch, among leafy vegetation.|_[[Corallus ruschenbergerii_, đầm lầy Caroni, Trinidad]] Trinidad và Tobago là khu vực có số loài rắn đa dạng nhất vùng Caribbean, với 47 loài đã được
**Trinidad** (tiếng Tây Ban Nha: **Trinity**) là hòn đảo chính đông dân và lớn nhất của đảo quốc Trinidad và Tobago. Đây là hòn đảo cực nam của Caribe và nằm cách từ bờ biển
Bài viết này ghi lại các tác động của Đại dịch COVID-19 tại Trinidad và Tobago và có thể không bao gồm tất cả các phản ứng và biện pháp hiện thời. ## Dòng thời
**Quốc kỳ Trinidad và Tobago** () được sử dụng chính thức từ ngày 31 tháng 8 năm 1962, ngày quốc gia này tuyên bố độc lập từ Anh. ## Màu sắc và cấu trúc nhỏ|Quốc
**Đội tuyển bóng rổ quốc gia Trinidad và Tobago** đại diện cho Trinidad và Tobago. Trong các trận đấu bóng rổ quốc tế. Đội tuyển được quản lý bởi Liên đoàn Bóng rổ Quốc gia
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Trinidad và Tobago** () là đội tuyển cấp quốc gia của Trinidad và Tobago do Liên đoàn bóng đá Trinidad và Tobago quản lý. Trận thi đấu quốc tế
thumbnail|Trinidad and Tobago entry stamp Du khách đến **Trinidad và Tobago** phải xin thị thực trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. Trinidad và Tobago ký thỏa thuận
**Đội tuyển Fed Cup Trinidad và Tobago** đại diện Trinidad và Tobago ở giải đấu quần vợt Fed Cup và được quản lý bởi Quần vợt TT. Đội chưa thi đấu lại kể từ năm
thumb|Chồi **Ớt Trinidad Scorpion Butch T** là một giống _Capsicum chinense_ trồng, một trong số những loại ớt cay nhất trên thế giới. Tên gọi của loại ớt này được bắt nguồn từ loài Ớt
**Đội tuyển bóng đá bãi biển quốc gia Trinidad và Tobago** đại diện Trinidad và Tobago ở các giải thi đấu bóng đá bãi biển quốc tế và được điều hành bởi Hiệp hội bóng
**HMS _Trinidad_ (46)** là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo đảo Trinidad, vốn vẫn còn là một thuộc địa của Đế
**Công quốc Trinidad** là một quốc gia không được công nhận tồn tại trong thời gian ngắn được tuyên bố vào năm 1893 khi James Harden-Hickey người Mỹ tuyên bố chủ quyền Đảo Trindade không
**__** là tên của một khu truyền giáo dòng Tên cũ ở Paraguay. Đó là một ví dụ về một trong nhiều sự chinh phục của dòng Tên tại các thuộc địa khác nhau ở
**Sân vận động Guillermo Prospero Trinidad** (tên chính thức là _Khu liên hợp thể thao Guillermo Prospero Trinidad_) là một sân vận động đa năng ở Oranjestad, Aruba. Đây là sân vận động quốc gia
**Trinidad** là đô thị hạng 4 ở tỉnh Bohol, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2007, đô thị này có dân số 27.580 người. ## Các đơn vị hành chính Trinidad về mặt hành
Ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng mang cái tên **HMS _Trinidad**_, được đặt theo hòn đảo Trinidad tại vùng biển Caribbe, nguyên là một thuộc địa cũ của Anh: * HMS
**Trinidad** là một khu tự quản thuộc tỉnh Casanare, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Trinidad đóng tại Trinidad Khu tự quản Trinidad có diện tích 2991 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**María Trinidad Sánchez** là một tỉnh của Cộng hòa Dominica. Tên ban đầu là _Trinidad Sánchez Nagua_ theo tên tỉnh lỵ. Tỉnh này đã được tách ra từ Samaná vào năm 1959. Tên của tỉnh
**La Trinidad** là đô thị hạng 1 ở tỉnh Benguet, Philippines. Đây là đô thị thủ phủ của Benguet. Theo điều tra dân số năm 2000, đô thị này có dân số 67.963 người trong
**La Trinidad** là một khu tự quản thuộc bang Yaracuy, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản La Trinidad đóng tại Boraure. Khự tự quản La Trinidad có diện tích 62 km2, dân số theo
**La Trinidad** là một khu tự quản thuộc tỉnh Estelí, Nicaragua. Khu tự quản La Trinidad có diện tích 270 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2005, huyện La Trinidad có dân số
**Ớt bọ cạp Trinidad Moruga** là một giống ớt thuộc loài ớt kiểng (_Capsicum chinense_) có xuất xứ từ vùng Moruga của Trinidad và Tobago. Ngày 13 tháng 2 năm 2012, Viện Tiêu ớt Đại
**Trinidad María Enríquez** (5 tháng 6 năm 1846-20 tháng 4 năm 1891) là một giáo viên người Peru. Sau khi hoàn thành giáo dục ít ỏi mà phụ nữ có thể nhận được ở Peru
**Khu truyền giáo dòng Tên La Santísima Trinidad de Paraná và Jesús de Tavarangue** () nằm tại Itapúa, Paraguay là những phần của phái bộ truyền giáo được thành lập trong khu vực còn sót
**Trinidad** là một thị xã ở tỉnh Sancti Spíritus, miền trung Cuba. Vùng với Valle de los Ingenios, đây là một trong những di sản thế giới của UNESCO từ năm 1988. Trinidad được thành
**Doña Remedios Trinidad** là một đô thị hạng 2 ở tỉnh Bulacan, Philippines. Theo điều tra dân số năm 20007, đô thị này có dân số 19.086 người trong 2.808 hộ. ## Các đơn vị
**Trinidad** là thủ phủ của tỉnh Flores ở Uruguay. Dân số thành phố này là 20.982 người (theo điều tra năm 2004). Trước khi được gọi là Trinidad, thành phố này được những người lính
Thành phố **San Fernando** là một trong ba thành phố lớn của Trinidad và Tobago, là đô thị lớn thứ hai. Thành phố có diện tịch 18 km² và nằm ở phía tây nam của đảo
**_Leptodeuterocopus trinidad_** là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae. Nó được tìm thấy ở Trinidad và Venezuela. Sải cánh dài 12–14 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 1 đến tháng 3.
**Trinidad Jiménez García-Herrera** (: sinh ngày 4 tháng 6 năm 1962) là một chính trị gia Tây Ban Nha và cũng là cựu Bộ trưởng Ngoại giao Tây Ban Nha. Bà được nhiều người coi
**Ederson Trinidad Lopes** (sinh ngày 31 tháng 12 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá người Brasil. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Ederson Trinidad Lopes đã từng chơi cho Thespakusatsu Gunma. ## Thống
**Trinidad, Colorado** là một thành phố thuộc quận, tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Thành phố có diện tích km², dân số thời điểm năm 2000 theo điều tra của Cục điều tra dân số Hoa
**La Trinidad Vista Hermosa** là một đô thị thuộc bang Oaxaca, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 235 người.
**Trinidad Zaachila** là một đô thị thuộc bang Oaxaca, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 2809 người.
**Trinidad García de la Cadena** là một đô thị thuộc bang Zacatecas, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 2964 người.
**Zitlaltepec de Trinidad Sánchez Santos** là một đô thị thuộc bang Tlaxcala, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 8229 người.
**Trinidad** là một thành phố thuộc quận Henderson, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 886 người. ## Dân số *Dân số năm 2000: 1091 người. *Dân số năm
**Ernesto Chet Trinidad Reyes** (sinh ngày 2 tháng 1 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Cộng hòa Dominica thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Cibao FC và đội tuyển quốc
**Trinidad Morgades Besari** (sinh năm 1931-2019) là một nhà văn, học giả và nhà ngoại giao từ Guinea Xích Đạo. ## Tiểu sử và giáo dục Morgades Besari được sinh ra ở Santa Isabel (nay
**Tya Jané La Shon Ramey** (sinh ngày 15 tháng 12 năm 1997) là một người mẫu và hoa hậu người Trinidad và Tobago, cô đã giành chiến thắng tại Hoa hậu Hoàn vũ Trinidad và
**Wendy Fitzwilliam** (sinh ngày 10 tháng 4 năm 1972) là một hoa hậu của đất nước Trinidad và Tobago. Cô là Hoa hậu Hoàn vũ 1998. ## Đầu đời Fitzwilliam có một chị gái. Cô
**Beatrice Greig** (sinh năm 1869) là một nhà văn, biên tập viên và nhà hoạt động nhân quyền người Trinidad trong giai đoạn từ năm 1900 đến năm 1940. Bà là một trong những tiếng
**Dwight Eversley Yorke** (sinh ngày 3 tháng 11 năm 1971) là một cựu cầu thủ bóng đá người Trinidad và Tobago. Anh bắt đầu khởi nghiệp với Aston Villa, đây cũng là câu lạc bộ
**Kamla Persad-Bissessar** PBS SC MP sinh ngày 22 tháng 04 năm 1952 , là một luật sư và chính trị gia người Trinidad và Tobago, Thủ tướng thứ bảy của quốc gia này từ ngày
**Anna Mahase** (1932/1933 – 24 tháng 5 năm 2024) là một nhà giáo dục và một nhà quản trị viên. Cô gây được sự chú ý khi là một hiệu trưởng tiên phong của trường
thumb|Trận đấu vòng loại [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2010|World Cup 2010 giữa Trinidad và Tobago với Cuba]] **Sân vận động Hasely Crawford** (), trước đây có tên gọi là **Sân vận động
Tập_tin:Trinidad_and_Tobago-CIA_WFB_Map.png **Vịnh Paria** (tiếng Tây Ban Nha: _Golfo de Paria_) là một vịnh nằm giữa đảo Trinidad (nước Trinidad và Tobago) và bờ phía đông của Venezuela, rộng 7.800 km². Vịnh này nông và kín gió,
**Hughton Hector Kerin** (sinh ngày 16 tháng 10 năm 1985 tại Trinidad & Tobago) là một cầu thủ bóng đá Trinidad & Tobago hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Hà Nội T&T và
**Reema Harrysingh-Carmona** (sinh ngày 22 tháng 11 năm 1970 tại Hoboken, New Jersey, Hoa Kỳ) là một nhà kinh tế người Trinidad và Tobago, từng là Đệ nhất phu nhân Trinidad và Tobago từ năm