✨Tiếng Algonquin

Tiếng Algonquin

Tiếng Algonquin (cũng được viết là Algonkin; trong tiếng Algonquin: AnicinàbemowinAnishinàbemiwin) là một ngôn ngữ Algonquin liên quan chắt chẽ đến tiếng Ojibwe, và có khi được cho một phương ngữ khác biệt của tiếng Ojibwe. Nó được nói bởi người Algonquin First Nation tại Quebec và Ontario. Vào năm 2006, có 2.680 người nói tiếng Algonquin, ít hơn 10% trong số này là người đơn ngữ. Nhóm ngôn ngữ Algonquin được đặt theo tên ngôn ngữ này. Như nhiều ngôn ngữ thổ dân châu Mỹ khác, động từ có vai trò rất quan trọng, với nhiều phần ngữ nghĩa được kết hợp vào động từ.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Algonquin** (cũng được viết là **Algonkin**; trong tiếng Algonquin: **_Anicinàbemowin_** và **_Anishinàbemiwin_**) là một ngôn ngữ Algonquin liên quan chắt chẽ đến tiếng Ojibwe, và có khi được cho một phương ngữ khác biệt
**Tiếng Cree** (còn gọi là Cree–Montagnais–Naskapi) là một dãy phương ngữ, nằm trong nhóm ngôn ngữ Algonquin, được nói bởi khoảng 117.000 người Cree tại Canada, trên một phạm vi từ các Lãnh thổ Tây
**Tiếng Blackfoot** ([siksiká], âm tự Blackfoot ) là ngôn ngữ của người Niitsitapi, cư ngụ tại miền đông bằng tây bắc Bắc Mỹ, thuộc nhóm ngôn ngữ Algonquin. Có bốn phương ngữ, ba trong số
**Tiếng Mi'kmaq** ( ), (còn được gọi là ****) là ngôn ngữ thuộc nhóm Đông Algonquin được sử dụng bởi gần 11.000 người Mi'kmaq, một thổ dân sống chủ yếu tại Canada và Hoa Kỳ
**Tiếng Ojibwe**, còn gọi là **Ojibwa**, **Ojibway**, **Otchipwe**, là một ngôn ngữ bản địa châu Mỹ thuộc nhóm ngôn ngữ Algonquin. Ngôn ngữ này gồm nhiều phương ngữ mang tên riêng và có khi cả
**Nhóm ngôn ngữ Algonquin Đông** là nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ tộc Algonquin. Trước khi tiếp xúc với ngôn ngữ của người châu Âu, nhóm Algonquin Đông bao gồm ít nhất 17 ngôn ngữ riêng.
**Công viên tỉnh Algonquin** (tiếng Anh: _Algonquin Provincial Park_) tọa lạc giữa vịnh Georgia và sông Ottawa ở trung tâm Ontario, Canada, công viên được xây dựng từ năm 1893 với diện tích khoảng 7.653
**Văn học Mỹ** trong bài viết này có ý nói đến những tác phẩm văn học được sáng tác trong lãnh thổ Hoa Kỳ và nước Mỹ thời thuộc địa. Để bàn luận chi tiết
**Chuột xạ hương** (_Ondatra zibethicus_), thuộc chi **_Ondatra_** đơn diện và tông **_Ondatrini_**, là một loài gặm nhấm bản địa tại Bắc Mỹ, bán thủy sinh, kích thước trung bình. Được du nhập đến nhiều
**Bánh hồ đào pêcan** (tiếng Anh: **pecan pie**) là một loại bánh làm từ hạt hồ đào pêcan, có thêm trứng, bơ và đường. Một vài biến thể có thể dùng đường nâu, rỉ đường,
**Ngữ hệ Algic** (còn gọi là Ngữ hệ Algonquin–Wiyot–Yurok hay Algonquin–Ritwan) là một ngữ hệ bản địa Bắc Mỹ. Đa số ngôn ngữ Algic thuộc ngữ tộc Algonquin, phân bố rải rác trên một khu
**Lịch sử Canada** bắt đầu khi người Da đỏ cổ đại đến vào hàng nghìn năm trước. Các nhóm dân nguyên trú sinh sống tại Canada trong hàng thiên niên kỷ, với những mạng lưới
**_Grand Theft Auto IV_** (được gọi và viết ngắn gọn là **GTA IV**) là video game hành động-phiêu lưu thế giới mở, được phát triển bởi Rockstar North và phát hành bởi Rockstar Games. Trò
nhỏ|300x300px| nhỏ|upright|Tàu khu trục , một chiếc thuộc của [[Hải quân Hoa Kỳ.]] **Tàu khu trục**, hay còn gọi là **khu trục hạm**, (tiếng Anh: _destroyer_) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động,
Lâu đài Fontenac **Thành phố Québec** (_Ville de Québec_) là trung tâm chính trị của tỉnh bang Québec, Canada. Đây là nơi đặt Quốc hội Québec (_Parlement du Québec_) và cũng là một trong số
**Hải ly** (chi **_Castor_**) là một loài động vật có vú chủ yếu sống về đêm và là loài sống nửa cạn nửa nước thuộc Họ Hải ly, Bộ Gặm nhấm. Có hai loài còn
**Vermont** () là một tiểu bang ở vùng New England của Hoa Kỳ. Tiểu bang này giáp với các bang Massachusetts ở phía nam, New Hampshire về phía đông, và New York về phía tây,
thumb|right|
Cardinal Giuseppe Caspar Mezzofanti
**Giuseppe Caspar Mezzofanti** (19 tháng 9 năm 1774 - 15 tháng ba 1849) là một hồng y và nhà ngôn ngữ học người Ý nổi tiếng biết nhiều ngôn ngữ. Sinh
Một **pidgin**, hay **ngôn ngữ pidgin**, là một dạng ngôn ngữ được đơn giản hóa về ngữ pháp được phát triển giữa hai (hay nhiều hơn) nhóm người hay cộng đồng không có cùng chung
**ISO 639-2:1998** - _Codes for the representation of names of languages — Part 2: Alpha-3 code_ - là phần hai của chuỗi tiêu chuẩn quốc tế ISO 639 do Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc
**Nhóm ngôn ngữ Athabaska** (cũng viết là _Athabasca_, _Athapaska_ hoặc _Athapasca_, và còn được gọi là **nhóm ngôn ngữ Dené**) là một nhóm ngôn ngữ bản địa lớn ở Bắc Mỹ, hiện diện ở mạn
**Mùa thu** (Tiếng Anh: _autumn_ (hay _fall_ từ Tiếng Anh Mỹ)) hay **Thu** là mùa thứ ba trong bốn mùa trên Trái Đất và một số hành tinh. Nó là giai đoạn chuyển tiếp từ
**Tina Turner** (tên khai sinh: **Anna Mae Bullock**; 26 tháng 11 năm 1939 – 24 tháng 5 năm 2023) là nữ ca sĩ, vũ công, diễn viên và nhà văn sinh tại Mỹ, có sự
Kết quả cuộc trưng cầu dân ý tính theo khu vực bầu cử trong tỉnh bang. Màu đỏ là phiếu Chống, màu xanh là phiếu Thuận, màu càng đậm thì tỉ lệ phiếu càng cao
**Bồ câu viễn khách**, **bồ câu rừng** hay **bồ câu Ryoko Bato** là một loài chim có tên khoa học là **_Ectopistes migratorius_**, từng sống phổ biến ở Bắc Mỹ. Chúng thuộc chi **Ectopistes**, là
**Thomas Harriot** ( / ˈ h ær i ət / ; c. 1560 – 2 tháng 7 năm 1621), cũng được đánh vần là Harriott**,** Hariot **hoặc** Heriot**,** là một nhà thiên văn học, nhà
**Maine** () là tiểu bang cực Đông của vùng New England thuộc Đông Bắc Hoa Kỳ. Nó giáp New Hampshire về phía Tây, Vịnh Maine về phía Đông Nam, và các tỉnh của Canada là
nhỏ|Tomahawk. thumb|Tomahawk thumb|Tomahawk **Tomahawk** là một loại rìu cầm tay của những người Anh Điêng Bắc Mỹ. có thể được gia cố bằng da thuộc. Rìu thường được buộc thêm lông vũ hoặc những dải
**Chiến tranh giữa Pháp và người Da đỏ** hay còn được gọi là **Cuộc Chiến tranh Chinh phạt** (, ) là chiến trường của chiến tranh Bảy năm trên đất Bắc Mỹ từ năm 1754
nhỏ|phải|Tuy ít tấn công con người nhưng những vụ việc tấn công do gấu gây ra rất khủng khiếp **Gấu tấn công** hay **một cuộc tấn công con gấu** theo cách hiểu thông dụng là
**Người Ojibwe**, được viết bằng ký tự âm tiết là **ᐅᒋᐺ**, là một dân tộc thuộc nhóm Anishinaabe. Vùng đất của họ gọi là Ojibwewaki bao phủ phần lớn khu vực Ngũ Đại Hồ và