✨Tỉ trọng kế 15-16 g/ml
Tỉ trọng kế 1,5-1,6 g/mlĐặc điểm: Tỷ trọng kế được sử dụng rất rộng rãi. Đối với chất tan trong nước:Tỷ trọng kế dùng để đo tỷ trọng các dung dịch để xác định axit, kiềm, mật độdung dịch muối, ví dụ, axit sulfuric, axit nitric, axit clohydric, axit vô cơvà nhất định hoặc một axit. Đối với chât nhẹ hơn nước: Tỷ trọng kế dùng để đo mật độ chất lỏng như methanol, ethanol, dung dịchethyl ether, cũng như xăng, dầu hỏa, dầu thực vật, ether dầu mỏ và các loạitương tự. Đối với phòng thí nghiệm, đo mật độ chất lỏng trong phòng thí nghiệm,sử dụng mật độ chăm sóc thứ hai tiêu chuẩn cho phù hợp. Thông số kỹ thuật:Chiêu dài: 30cm Hướng dẫn sử dụng: Thứ nhất: Chọn tỷ trọng kế phù hợp với dải đo của chất lỏng, tỷ trọng củachất lỏng được xác định bằng cảm quan trước để chọn dải đo cho phù hợp. Nếukhông biết chính xác thì phải thử ở nhiều dải đo khác nhau. Thứ 2: Lấy ống đong cho chất lỏng cần đo vào, sao cho khi cho tỷ trọng kếvào không chạm đáy của ống đong. Lưu ý khi cho tỷ trọng kế vào chất lỏng thì tỷtrọng kế phải được làm sạch cẩn thận.Thứ 3: Đọc kết quả trên tỷ trọng kế khi cho vào chất lỏng. Vị trí đọc kếtquả là tại mặt chất lỏng. Lưu ý khi cho tỷ trọng kế vào phải khuấy nhẹ để cácchất lỏng đều và làm hết bọt khí, tránh sai số.