✨Thylacosmilus

Thylacosmilus

Thylacosmilus là một loài thú răng kiếm có túi đã tuyệt chủng đã từng sống ở Nam Mỹ từ thời Miocene muộn đến Piacenzia. Phần còn lại của con vật này đã được tìm thấy chủ yếu ở Catamarca, Entre Ríos, và La Pampa ở miền bắc Argentina. Thylacosmilus được mô tả và đặt tên bởi Elmer S. Riggs năm 1933.

Phân loại

thumb|left|Hai mẫu xương sống của loài được dựng lại ở [[Bảo tàng cổ sinh học Egidio Feruglio]] Thylacosmilus được mô tả và đặt danh pháp bởi Elmer S. Riggs năm 1933. Ông đặt tên hai loài, T. atroxT. lentis.

Mặc dù Thylacosmilus là một trong nhiều chi động vật có vú săn mồi điển hình được gọi là những con "mèo răng kiếm", chi này không thuộc Placentalia Felidae, mà thuộc Sparassodonta, một nhóm có quan hệ gần gũi với marsupialae, và chỉ có bề ngoài giống những động vật có vú có răng kiếm khác do tiến hóa hội tụ.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Thylacosmilus_** là một loài thú răng kiếm có túi đã tuyệt chủng đã từng sống ở Nam Mỹ từ thời Miocene muộn đến Piacenzia. Phần còn lại của con vật này đã được tìm thấy
**Nimravidae** là một họ thú có vú ăn thịt đã tuyệt chủng từng sống ở Bắc Mỹ và lục địa Á-Âu. Tuy không phải "mèo thực sự" (họ Felidae), Nimravidae vẫn có quan hệ gần
**_Macrauchenia_**, còn gọi là **Lạc đà không bướu dài**, là các loài động vật có vú móng guốc Nam Mỹ có cổ dài và chân dài, chân ba ngón, tiêu biểu cho bộ Litopterna. Các
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
**_Brontornis_** là chi chim khổng lồ không bay được đã tuyệt chủng từng sống ở Patagonia, Argentina. Loài duy nhất được xếp vào chi là "B. burmeister". Nó có nguồn gốc từ họ Phorusrhacidae, biệt
**_Macrauchenia patachonica_** hay còn gọi là **lạc đà không bướu mũi dài** là một loài động vật móng guốc thời tiền sử đã tuyệt chủng thuộc chi Macrauchenia. Là loài động vật hữu nhũ có