Thuốc kháng cholinergic là một chất có tác dụng ức chế chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine trong hệ thàn kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên. Những thuốc này ức chế xung thần kinh của hệ thần kinh phó giao cảm bằng cách ức chế chọn lọc chỗ gắn của chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine lên thụ thể của nó trong các tế bào thần kinh. Những sợi thần kinh của sự hệ thống thần kinh phó giao cảm chịu trách nhiệm cho những vận động không chủ ý của cơ trơn có mặt ở đường tiêu hóa, tiết niệu, phổi, và các phần khác nhau của cơ thể. Thuốc kháng cholinergic được chia thành ba loại tương ứng với đích tác dụng cụ thể tại hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: thuốc kháng muscarinic, thuốc chẹn hạch, và thuốc ức chế thần kinh cơ.
Tác dụng không mong muốn
Sử dụng kéo dài thể làm tăng nguy cơ suy giảm cả tâm thần và thể chất. Ảnh hưởng đến nguy cơ tử vong vẫn chưa rõ ràng.
Một số tác dụng không mong muốn của thuốc kháng cholinergic bao gồm:
Mất đồng tác
Mất trí
Giảm sản xuất chất nhầy ở mũi và cổ họng; gây khô, đau họng
Khô miệng có thể gây sâu răng
Giảm tiết mồ hôi; gây giảm thải nhiệt qua biểu bì tdẫn đến nóng, ửng da hay da đỏ
Tăng nhiệt độ cơ thể
giãn đồng tử; gây nhạy cảm với ánh sáng (sợ ánh sáng)
Mất điều tiết (mất khả năng tập trung, nhìn mờ)
Nhìn đôi
Tăng nhịp tim
Xu hướng dễ dàng giật mình
Bí tiểu
Tiểu không tự chủ trong khi đang ngủ,
Giảm nhu động ruột, đôi khi tắc ruột (giảm vận động qua thần kinh phế vị)
Tăng nhãn áp; nguy hiểm cho những người bị bệnh glocom góc hẹp.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thuốc kháng cholinergic** là một chất có tác dụng ức chế chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine trong hệ thàn kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên. Những thuốc này ức chế xung
**Thuốc chống nôn** là một loại thuốc có tác dụng chống nôn và buồn nôn. Các thuốc chống nôn được chỉ định trong các chứng nôn do có thai, sau khi mổ, nhiễm khuẩn, nhiễm
thumb|Thuốc giảm ho hoặc long đờm. **[https://thuochobophebaothanh.vn/ Thuốc] ho** hoặc thuốc trị ho và cảm lạnh, còn được gọi là xi-rô ho khi ở dạng xi-rô, là một dược phẩm được sử dụng bởi những
Nên dùng Dầu-hạt-thì-là-đen mỗi ngày (Black cumin seed oil)Tôi xin giới thiệu tới quý bạn một loại dầu có nhiều tính năng trị bịnh thần kỳ mà tôi được biết khoảng 6 tháng nay.Tôi bị
**Tropicamide**, được bán dưới tên thương hiệu **Mydriacyl** và các thương hiệu khác, là một loại thuốc dùng để làm giãn đồng tử và giúp kiểm tra mắt. Cụ thể nó được sử dụng để
**Oxomemazine** là thuốc kháng histamine và kháng cholinergic thuộc nhóm hóa chất phenothiazine để điều trị ho.
**Flavoxate** là một thuốc kháng cholinergic với tác dụng kháng muscarinic. Đặc tính giãn cơ của nó có thể là do tác động trực tiếp lên cơ trơn chứ không phải do các thụ thể
**Cyclizine**, được bán dưới một số tên nhãn hiệu, là một loại thuốc dùng để điều trị và ngăn ngừa buồn nôn, nôn và chóng mặt do say tàu xe hoặc hoa mắt. Chúng cũng
**Isoaminile** là thuốc chống ho (thuốc giảm ho) được sử dụng dưới tên thương mại **Peracon**. Liều điều trị bình thường là 40–80 mg muối cyclamate, với tối đa năm liều trong khoảng thời gian 24
**Biperiden**, được bán dưới thương hiệu **Akineton** cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh Parkinson và một số rối loạn vận động do thuốc gây ra.
**Hội chứng thỏ** là một hiếm hình thức ngoại tháp tác dụng phụ của thuốc chống loạn thần ma túy, trong đó việc run rẩy quanh miệng xảy ra với tốc độ khoảng 5 Hz. Hội
**Sulpiride,** bán dưới tên biệt dược **Dogmatil** số những người khác, là một thuốc chống loạn thần không điển hình (mặc dù một số văn bản đã đề cập đến nó như là một thuốc
**Mebeverine** là một loại thuốc dùng để giảm bớt một số triệu chứng của hội chứng ruột kích thích. Nó hoạt động bằng cách giãn các cơ trong và xung quanh ruột. ## Sử dụng
Hoa Kỳ được biết là một quốc gia sở hữu ba loại vũ khí hủy diệt hàng loạt: vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và vũ khí sinh học. Đồng thời, cũng là
**Bệnh trào ngược dạ dày thực quản** (), còn được gọi là **bệnh trào ngược axit dạ dày**, là tình trạng trào ngược từng lúc hay thường xuyên của dịch dạ dày lên thực quản.
**U xơ tuyến tiền liệt** (tiếng Anh **BPH** - Benign Prostatic Hyperplasia), còn được gọi là **tăng sản tuyến tiền liệt lành tính**, hay **phì đại** **tuyến tiền liệt**, đề cập đến sự gia tăng
**Buồn nôn** (tiếng Latin _nausea_, từ tiếng Hy Lạp - _nausia_, "ναυτία" - _nautia_, say tàu xe", "cảm thấy bị bệnh và buồn nôn") là trạng thái khó chịu của dạ dày thường đi kèm
**Atropine **là một loại thuốc để điều trị ngộ độc chất độc thần kinh và ngộ độc thuốc trừ sâu cũng như một số triệu chứng nhịp tim chậm và giảm lượng nước bọt trong
**Ipratropium bromide**, được bán dưới tên thương mại **Atrovent** cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc giúp mở rộng đường hô hấp trung bình và lớn trong phổi. Chúng có thể
**Xoắn đại tràng sigma** là tình trạng xoắn ruột ảnh hưởng tới đại tràng sigma. Nó là nguyên nhân gây tắc ruột và táo bón. Bệnh lý này phổ biến nhất ở châu Á, Ấn
**Viêm mũi không do dị ứng** là viêm phần bên trong mũi mà không phải là do dị ứng. Viêm mũi không do dị ứng bao gồm các triệu chứng hắt hơi mãn tính hoặc
**Phenbenzamine** (**Antergan**) là thuốc kháng histamine có đặc tính kháng cholinergic. ## Tổng hợp giữa|nhỏ|500x500px| Tổng hợp phenbenzamine: giữa|nhỏ|200x200px| Antergan thienyl tương tự
**Dexetimide** (tên thương hiệu **Tremblex**) là một thuốc kháng cholinergic piperidine. Nó là một chất đối kháng muscarinic được sử dụng để điều trị bệnh Parkinson do thuốc. Dexetimide được phát hiện tại Janssen Pharmaceutica
**Clofedanol** (INN) hoặc **chlophedianol** (BAN) là một thuốc giảm ho có tác dụng tập trung được sử dụng trong điều trị ho khan. Clofedanol có đặc tính gây tê và kháng histamine tại chỗ, và
**Atisô** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _artichaut_ /aʁtiʃo/) (tên khoa học: _Cynara scolymus_), còn được viết là **a-ti-sô**, **a ti sô**, là loại cây lá gai lâu năm có nguồn gốc từ miền Nam
**Macrogol**, còn được gọi là **polyethylen glycol** (**PEG**), được sử dụng làm thuốc để điều trị táo bón ở trẻ em và người lớn. Nó cũng được sử dụng để làm rỗng ruột trước khi
**Pentoxyverine** (rINN) hoặc **carbetapentane** là thuốc chống ho (thuốc giảm ho) thường được sử dụng để trị ho liên quan đến các bệnh như cảm lạnh thông thường. Nó được bán không cần đơn tại
**Benzatropine**, cũng được đánh vần là **benztropine**, là một loại thuốc dùng để điều trị một loại rối loạn vận động do thuốc chống loạn thần được gọi là dystonia và parkinson. Tác dụng của
**Ipratropium / salbutamol**, được bán dưới tên thương hiệu **Combivent** trong số những loại khác, là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). Nó
**Pridinol** là một loại thuốc giãn cơ được sử dụng như một loại thuốc chống loạn thần và kháng cholinergic.
**Timepidium bromide** (INN) là một thuốc kháng cholinergic. Nitơ bậc bốn ngăn không cho nó vượt qua hàng rào máu não, do đó, nó hoạt động ngoại vi không có tác dụng phụ trung tâm.
**Propiverine** là một loại thuốc kháng cholinergic được sử dụng để điều trị tiểu gấp, tần suất và tiểu không tự chủ, tất cả các triệu chứng của hội chứng bàng quang hoạt động quá
**Meclizine**, được bán dưới tên thương hiệu **Bonamine** trong số những loại khác, là một loại thuốc kháng histamine được sử dụng để điều trị chứng say tàu xe và cảm giác như thế giới
**Trazodone**, được bán dưới nhiều tên thương hiệu, là một loại thuốc chống trầm cảm. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm khô miệng, cảm thấy ngất xỉu, nôn mửa và đau đầu. Các
**Mepyramine**, còn được gọi là **pyrilamine**, là thuốc kháng histamine thế hệ đầu tiên, nhắm vào thụ thể H1. Nó nhanh chóng thấm vào não thường gây buồn ngủ. Nó cũng có đặc tính kháng
**Camylofin** là một thuốc kháng muscarinic. Camylofin là một chất làm giãn cơ trơn với cả tác dụng kháng cholinergic cũng như tác dụng làm trơn cơ trực tiếp. Tác dụng kháng cholinergic được tạo
THÔNG TIN CƠ BẢN Phân loại: Dạng sáp. Xuất xứ: Mỹ. Hạn sử dụng: 23 tháng kể từ ngày sản xuất. Dung tích (ml): 107g. Ngày sản xuất: Xem trên bao bì sản phẩm. CHI
THÔNG TIN CƠ BẢN Phân loại: Dạng sáp. Xuất xứ: Mỹ. Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất. Dung tích (ml): 85g. Ngày sản xuất: Xem trên bao bì sản phẩm. CHI
MẬT ONG TINH KHIẾT NANO ULNATECHThành phần: 100% mật ong tinh khiếtMật ong nanoPhương pháp xử lí và bảo quản mật ong bằng sóng siêu âm bức xạ với vượt trội:- Đã xử lí bào
**Glycopyrronium bromide** là một loại thuốc thuộc nhóm kháng cholinergic muscarinic. Nó không vượt qua hàng rào máu não và do đó không có ít tác dụng trung tâm. Nó có sẵn ở dạng uống,
**Hội chứng ruột kích thích** bao gồm các triệu chứng như đau bụng, rối loạn nhu động ruột mà không phải do tổn thương ruột gây ra. Các triệu chứng này xảy ra trong thời
**Nefazodone**, trước đây được bán dưới tên thương hiệu **Serzone**, **Dutonin** và **Nefadar**, là một thuốc chống trầm cảm không điển hình được đưa ra thị trường lần đầu tiên bởi Bristol-Myers Squibb vào năm
**Viêm tiểu phế quản** là tắc nghẽn các tiểu phế quản trong phổi do nhiễm virus. Nó thường chỉ xảy ra ở trẻ em dưới hai tuổi. Các triệu chứng có thể bao gồm sốt,
**Co đồng tử** hoặc **đồng tử thu hẹp** là co thắt quá mức của đồng tử. Điều kiện ngược lại, giãn đồng tử, là sự giãn nở của đồng tử. Anisocoria là tình trạng của
**Carbinoxamine** là một chất chống dị ứng và kháng cholinergic. Nó được sử dụng cho viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, nổi mề đay nhẹ, phù mạch, da liễu và viêm kết mạc
**Dexbrompheniramine** là thuốc kháng histamine có đặc tính kháng cholinergic được sử dụng để điều trị các tình trạng dị ứng như sốt cỏ khô hoặc nổi mề đay. Nó là đồng phân dextrorotatory hoạt
**Triprolidine** là thuốc kháng histamine không kê đơn có đặc tính kháng cholinergic. Nó được sử dụng để chống lại các triệu chứng liên quan đến dị ứng và đôi khi được kết hợp với
**Astemizole** (được bán với biệt dược **Hismanal**, mã phát triển R43512) là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai có thời gian tác dụng dài. Astemizole được phát hiện bởi Dược phẩm Janssen vào năm
**Tofenacin** là một thuốc chống trầm cảm thuốc với mộtcấu trúc tương tự ba vòng được phát triển và đưa ra thị trường trong Vương quốc Anh và Ý vào năm 1971 và 1981, tương
**Oxatomide**, được bán dưới tên thương hiệu **Tinset** cùng với những loại khác, là thuốc kháng histamine thế hệ đầu tiên thuộc họ diphenylmethylpiperazine được bán ở châu Âu, Nhật Bản và một số quốc