Thuật toán luật μ là một thuật toán nén-giản tín hiệu, chủ yếu được sử dụng trong các hệ thống viễn thông kỹ thuật số của Bắc Mỹ và Nhật Bản. Các thuật toán nén-giản tín hiệu làm giảm phạm vi dải động của một tín hiệu âm thanh. Trong các hệ thống tương tự, điều này có thể làm tăng tỷ lệ tín hiệu -nhiễu (SNR) đạt được trong quá trình truyền, và trong lĩnh vực kỹ thuật số, nó có thể làm giảm lỗi lượng tử hóa (do đó tăng tín hiệu để tỷ lệ tiếng ồn quantization). Các tăng SNR có thể được giao dịch thay vì giảm băng thông cho tương đương với SNR.
Nó tương tự như các thuật toán luật A được sử dụng trong vùng có tín hiệu viễn thông kỹ thuật số được thực hiện trên E-1 mạch, ví dụ như châu Âu.
- Có hai hình thức của thuật toán này là phiên bản tín hiệu tương tự, và một phiên bản lượng tử kỹ thuật số.
- Liên tục
Đối với đầu vào x, phương trình mã hóa luật μ là:
với sgn(x) là hàm dấu của x.
μ = 255 (8 bit) tại Bắc Mỹ và các tiêu chuẩn Nhật Bản. Điều quan trọng là cần lưu ý là giới hạn của phương trình này là -1 đến 1.
Mở rộng luật μ được đưa ra bởi phương trình ngược:
* **Rời rạc**
Điều này được quy định tại Khuyến nghị ITU- T G.711
thumb|341x341px|Đồ thị của thuật toán luật A và thuật toán luật μ
Cách thực hiện
- Có ba cách thực hiện một thuật toán luật μ
-
Tương tự: Sử dụng một bộ khuếch đại phi tuyến tính được để đạt được companding hoàn toàn trong lĩnh vực tương tự.
-
Tuyến tính ADC: Sử dụng một Analog để chuyển đổi kỹ thuật số với mức lượng tử hóa không đồng đều khoảng cách để phù hợp với thuật toán luật μ
-
Kỹ thuật số: Sử dụng phiên bản lượng tử kỹ thuật số của thuật toán luật μ để chuyển đổi dữ liệu khi nó được trong lĩnh vực kỹ thuật số.
Các thuật toán luật μ cung cấp một phạm vi lớn hơn một chút năng động hơn so với luật A với chi phí biến dạng tỷ lệ tồi tệ hơn cho các tín hiệu nhỏ.Theo quy ước, luật A được sử dụng cho một kết nối quốc tế nếu có ít nhất một nước sử dụng nó.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thuật toán luật μ** là một thuật toán nén-giản tín hiệu, chủ yếu được sử dụng trong các hệ thống viễn thông kỹ thuật số của Bắc Mỹ và Nhật Bản. Các thuật toán nén-giản
Đồ thị của thuật toán luật A và thuật toán luật μ **Thuật toán luật A** là một thuật toán nén-giãn tín hiệu tiêu chuẩn được sử dụng trong các hệ thống viễn thông số
**Toán học của thuyết tương đối rộng** là mô hình chứa đựng cấu trúc và kỹ thuật toán học được sử dụng để nghiên cứu và thiết lập lên thuyết tương đối rộng của Einstein.
nhỏ|[[Biểu đồ Venn cho thấy hợp của _A_ và _B_]] Trong tổ hợp, một nhánh của toán học, **nguyên lý bao hàm-loại trừ** (hay **nguyên lý bao hàm và loại trừ** hoặc **nguyên lý bù
Lấy mẫu tín hiệu. Các tín hiệu liên tục có màu xanh lục còn các mẫu rời rạc có màu xanh lam. Trong xử lý tín hiệu, **lấy mẫu** là chuyển đổi một tín hiệu
Cùng điểm quỹ đạo được ký hiệu bằng chữ **P** và chữ **A** trên quỹ đạo elíp của hình vẽ. Trong thiên văn học, một **củng điểm quỹ đạo**, gọi ngắn gọn là **củng điểm**
**Van der Pauw** là một kỹ thuật trong Hiệu ứng Hall, được sử dụng để phân loại vật liệu bán dẫn mà chỉ cần đến một nguồn điện và một vôn kế. Có nhiều sản
nhỏ | phải | Tổng các kết quả đầu ra khi gieo một con xúc sắc sẽ có xu hướng tuân theo phân phối chuẩn khi số lần gieo xúc sắc tăng lên Trong toán
**Siêu vật liệu tàng hình** là việc sử dụng siêu vật liệu trong một chiếc áo choàng tàng hình. Điều này được thực hiện bằng cách điều khiển những con đường đi qua của ánh
nhỏ|520x520px|Mô tả sự lan truyền sóng điện từ [[Sin|hình sin, phân cực phẳng (tuyến tính) theo chiều dương trên trục **z** trong không gian 3 chiều, qua môi trường đồng nhất, đẳng hướng và không
**Sao** (tiếng Anh: _star_), **Ngôi sao**, **Vì sao** hay **Hằng tinh** (chữ Hán: 恒星) là một thiên thể plasma sáng, có khối lượng lớn được giữ bởi lực hấp dẫn. Sao gần Trái Đất nhất
**Neutrino** (tiếng Việt đọc là: Nơ-tri-nô, được ký hiệu bằng ký tự Hy Lạp ) là một fermion (một hạt sơ cấp có spin bán nguyên ) chỉ tương tác với các hạt sơ cấp
nhỏ|Hai vệ tinh của Sao Hỏa quay quanh nó.**Chu kỳ quỹ đạo** là thời gian mà một thiên thể hoàn thành một vòng quỹ đạo quanh thiên thể trung tâm. Trong thiên văn học, nó
**Mô đun cắt** hay _Modul ngang_ (Shear modulus), _Modul trượt_, _Modul độ cứng_ (modulus of rigidity), ký hiệu thường gặp là **_G_**, đôi khi ký hiệu là **_S_** hoặc **_μ_**, trong khoa học vật liệu
**Tốc độ ánh sáng** trong chân không, ký hiệu là , là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299.792.458 m/s
**Vũ trụ** bao gồm tất cả các vật chất, năng lượng và không gian hiện có, được xem là một khối bao quát. Vũ trụ hiện tại chưa xác định được kích thước chính xác,
**Quark** ( hay ) (tiếng Việt đọc là Quắc) là một loại hạt cơ bản sơ cấp và là một thành phần cơ bản của vật chất. Các quark kết hợp với nhau tạo nên
**Lepton** (tiếng Việt đọc là Lép tôn hay Lép tông) là những hạt cơ bản, có spin bán nguyên (spin ) không tham gia vào tương tác mạnh, nhưng tuân theo nguyên lý loại trừ
\; \exp\left(-\frac{\left(x-\mu\right)^2}{2\sigma^2} \right) \!| cdf =| mean =| median =| mode =| variance =| skewness = 0| kurtosis = | entropy =| mgf =| char =| **Phân phối
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
## Định nghĩa **Metamaterial** là một loại vật chất nhân tạo, mà tính chất của nó phụ thuộc cấu trúc nhiều hơn là thành phần cấu tạo. Cho tới nay có rất nhiều khái niệm
nhỏ|phải|Các vật chất ở dạng khí (nguyên tử, phân tử, ion) chuyển động tự do|279x279px**Chất khí** (tiếng Anh: Gas) là tập hợp các nguyên tử hay phân tử hay các hạt nói chung trong đó
**Thuyết sắc động lực học lượng tử** (_Quantum chromodynamics_ hay **QCD**) là lý thuyết miêu tả một trong những lực cơ bản của vũ trụ, đó là tương tác mạnh. Nó miêu tả các tương
thumb|Ánh sáng trên bề mặt không khí-plexi trong phòng thí nghiệm này bị khúc xạ (tia thấp) và [[phản xạ (tia trên).]] thumb|Khúc xạ qua cốc nước. Hình ảnh bị lật ngược. thumb|Ảnh của [[Cầu
**Nước nặng** là nước chứa một tỷ lệ đồng vị đơteri (deuterium) cao hơn thông thường, hoặc là **đơteri oxide**, D2O hay ²H2O, hoặc là **đơteri proti oxide**, HDO hay H¹H²O. Các tính chất vật