✨Thiophen

Thiophen

Thiophene, tên khác: thiofuran, là một hợp chất dị vòng với công thức hóa học C4H4S. Bao gồm một vòng năm phẳng, nó là hợp chất thơm với các phản ứng thế rộng rãi. Liên quan đến thiophene là benzothiophene và dibenzothiophene, chứa các vòng thiophene được kết hợp với một và hai vòng benzen tương ứng. Các hợp chất tương tự như thiophene bao gồm furan (C4H4O) và pyrrole (C4H4NH), mà mỗi chất thay đổi khác đi bởi các nguyên tử dị vòng.

Thiophene được phát hiện như một tạp chất trong benzene.Khởi đầu các nhà khoa học thấy isatin (một indole) tạo thành một  thuốc nhuộm xanh da trời nếu nó được trộn với axit sulfuric và benzen thô. Sự hình thành indophenin xanh từ lâu đã được cho là phản ứng của benzene. Viktor Meyer đã thực hiện cô lập chất thiophene để chứng minh đây là chất thực sự chịu trách nhiệm cho phản ứng này.

Thiophene và dẫn xuất của nó có trong dầu mỏ đôi khi có tỷ lệ lên tới 1-3%. Thành phần thiophen có trong dầu mỏ và than đá bị loại ra bằng cách dùng quá trình tách lưu huỳnh-hydro (hydrodesulfurization). Trong quá trình này, the chất lỏng hoặc khí được truyền qua một dạng chất xúc tác molybden disulfit dưới áp suất H2. Thiophenes trải qua quá trình hydrogenolysis để hình thành hydrocarbon và hydro sulfide. Như vậy, bản thân thiophene được chuyển thành butan và H2S. Các chất có phổ biến và phức tạp hơn trong dầu mỏ là benzothiophene và dibenzothiophene.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thiophene**, tên khác: **thiofuran**, là một hợp chất dị vòng với công thức hóa học C4H4S. Bao gồm một vòng năm phẳng, nó là hợp chất thơm với các phản ứng thế rộng rãi. Liên
**Vòng thơm cơ bản** là các hợp chất hữu cơ chứa vòng thơm (còn gọi là _aren_ hay _hợp chất thơm_) chỉ chứa duy nhất các hệ thống vòng phẳng kết hợp với các đám
nhỏ|326x326px|Quá trình ức chế hóa dài hạn là sự suy giảm [[Điện thế hoạt động|hoạt động điện thế dài hạn. Khả năng làm yếu đi độ mạnh của synap hóa học này một cách có
**_n_-Butyllithi** C4H9Li (viết tắt _**n_-BuLi**) là thuốc thử cơ lithi. Nó là một trong những hợp chất hữu cơ kim loại (hợp chất cơ kim). Nó được sử dụng rộng rãi như một chất khởi
**Natri teluride** là hợp chất hoá học với công thức Na2Te. Muối này là axit liên hợp của axit teluhiđric không bền nhiệt, nhưng nó thường được điều chế bằng phản ứng khử giữa teluride
**Triron dodecacarbonyl** _(tri-i-ron do-de-ca-car-bon-yl)_ là một hợp chất vô cơ của sắt có công thức hóa học **Fe3(CO)12**. Nó là một chất rắn màu lục đậm và thăng hoa trong chân không. Nó hòa tan