Thioether (còn gọi là thioete) là một nhóm chức trong hóa hữu cơ có cấu trúc R-S-R1, trong đó R, R1 là bất kỳ nhóm hữu cơ nào. Thioether là tương tự như ether ngoại trừ việc nó chứa nguyên tử lưu huỳnh thay vì chứa nguyên tử oxy. Do các thuộc tính hóa học của oxy và lưu huỳnh là tương tự nhau, vì chúng năm cùng một nhóm (nhóm VI) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố (hay quen gọi là bảng tuần hoàn Mendeleev), nên các thuộc tính hóa học của cả hai nhóm chức này là tương tự nhau.
Nhóm chức này có tầm quan trọng nhỏ trong sinh học, nổi tiếng nhất là trong amino acid methionin.
Một đặc điểm đặc trưng của các thioether, tương tự như các hợp chất chứa lưu huỳnh khác, là các thioether đơn giản dễ bay hơi đều có mùi hôi khó ngửi.
Một khác biệt với các ether là các ether (R-O-R1) chỉ có thể bị oxy hóa thành các peroxide (R-O-O-R1), trong khi các thioether (R-S-R1) có thể bị oxy hóa tiếp thành các disulfide (R-S-S-R1) hay thành sulfoxide (R-S(=O)-R1), mà chúng lại có thể bị oxy hóa tiếp thành các sulfon (R-S(=O)2-R1).
Về mặt hóa sinh học, liên kết thioether được tạo ra khi nhóm vinyl phản ứng với nhóm sulfurhydryl, chia cắt liên kết đôi và liên kết nguyên tử lưu huỳnh với nguyên tử carbon (không liên kết trước đó với phân tử gốc), như trong phản ứng sau:
R-CH=CH2 + HS-R1 -> R-CH2-CH2-S-R1
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thioether** (còn gọi là **thioete**) là một nhóm chức trong hóa hữu cơ có cấu trúc R-S-R1, trong đó R, R1 là bất kỳ nhóm hữu cơ nào. Thioether là tương tự như ether ngoại
**Montelukast**, được bán dưới tên thương mại **Singulair** và các thương hiệu khác, là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị hen suyễn. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau bụng,
**Tiadenol** là một tác nhân hạ lipid máu. Thể loại:Diol Thể loại:Thioether
**Lưu huỳnh dichloride** là một hợp chất với công thức hóa học **SCl2**. Chất lỏng màu đỏ anh đào này là hợp chất chloride đơn giản nhất của lưu huỳnh và là một trong những
**2C-T-3** (sau đó cũng được gọi là là **2C-T-20**) là một loại thuốc ảo giác ít được biết đến hơn so với các chất liên quan như 2C-T-7 và 2C-T-16. Chất này được đặt tên
**Vàng** hay **kim** là nguyên tố hóa học có ký hiệu **Au** (lấy từ hai tự mẫu đầu tiên của từ tiếng La-tinh _aurum_, có nghĩa là vàng) và số nguyên tử 79, một trong
**Lưu huỳnh** (tên khác: **_Sulfur_** (đọc như _"Xun-phu"_), **_lưu hoàng_** hay **_diêm sinh_**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **S** và số nguyên tử 16. Nó là một phi
**Cilastatin** là một hợp chất hóa học có tác dụng ức chế enzym dehydropeptidaza ở người. Dehydropeptidaza được tìm thấy trong thận và nó chịu trách nhiệm phân hủy thuốc kháng sinh imipenem. Vì thế
**Acetylen** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _acétylène_ /asetilɛn/), tên hệ thống: **ethyn**) là hợp chất hóa học có công thức hóa học là hay . Đây là hydrocarbon và là alkyn đơn giản nhất.
**Khí mù tạt** thường được gọi là **yperit**, là một chất độc tế bào, tác nhân làm phồng da, hình thành mụn nước trên da khi tiếp xúc gây ra đau đớn tột cùng cho
**Methionine** (viết tắt là **Met** hay **M**) là một α-amino acid với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2CH2SCH3. Đây là loại amino acid thiết yếu không phân cực. Methionine được mã hóa bởi codon AUG, còn
**Fenbendazole** là một thuốc trị giun benzimidazole phổ rộng dùng để chống lại ký sinh trùng đường tiêu hóa bao gồm: giardia, giun đũa, giun móc, giun tóc, các sán dây chi _Taenia_ (nhưng không
**Valnemulin** (tên thương mại là **EE**) là một loại kháng sinh pleuromutilin dùng để điều trị bệnh lỵ lợn, viêm ruột, viêm đại tràng và viêm phổi. Nó cũng được sử dụng để phòng ngừa
**Tiamulin** (trước đây được gọi là **thiamutilin**) là một loại thuốc kháng sinh pleuromutilin thường hay được sử dụng trong thú y đặc biệt là cho lợn và gia cầm. Tiamulin là một chất kháng
-1_H_-imidazole | image = Neticonazole.svg | tradename = | Drugs.com = | pregnancy_AU = | pregnancy_US = | pregnancy_category = | legal_AU = | legal_CA = | legal_UK = | legal_US = | legal_status =
**Thiethylperazine** (**Torecan**) là một chất chống nôn của nhóm phenothiazine. Mặc dù nó không bao giờ được cấp phép hoặc sử dụng như một thuốc chống loạn thần, nhưng nó có thể có tác dụng
**Cholecystokinin tetrapeptide** (**CCK-4**, **Trp - Met - Asp - Phe -NH2**) là một mảnh peptide có nguồn gốc từ hormone peptide lớn hơn cholecystokinin. Không giống như cholecystokin có nhiều vai trò khác nhau trong
**Fenticlor** (cũng được đánh vần là fentichlor) là một chất kháng khuẩn và kháng nấm để sử dụng tại chỗ. Nó là một chất chống vi trùng. Nó cũng được sử dụng trong thú y.
**Capravirine** là một chất ức chế men sao chép ngược không nucleoside đã đạt đến thử nghiệm pha II trước khi ngừng phát triển bởi Pfizer. Cả hai thử nghiệm pha IIb được thực hiện
**Triazavirin** (**TZV)** là một loại thuốc chống vi rút phổ rộng được phát triển ở Nga thông qua nỗ lực chung của Đại học Liên bang Ural, Viện Hàn lâm Khoa học Nga, Trung tâm
**Umifenovir** (tên thương mại , Trung Quốc là một virus điều trị cúm nhiễm sử dụng trong Nga và Trung Quốc. Thuốc được sản xuất bởi Pharmst Standard (). Mặc dù một số nghiên cứu
**Letosteine** là một thuốc tiêu nhầy được cấp bằng sáng chế (patent Mỹ 6.987.120) bởi Piero del Soldato của Milan, Ý. Ông đã nộp đơn vào năm 2000.
**Erdosteine** là một thuốc tiêu nhầy. Cụ thể nó là một dẫn xuất thiol được phát triển để điều trị viêm phế quản tắc nghẽn mạn tính, bao gồm cả đợt cấp tính của bệnh
**Carbocisteine**, còn được gọi là **carbocysteine**, là một chất làm tiêu nhầy làm giảm độ nhớt của đờm và do đó có thể được sử dụng để làm giảm các triệu chứng rối loạn phổi
**Enoximone** (INN, tên thương mại **Perfan**) là một chất ức chế phosphodiesterase imidazole. Nó được sử dụng trong điều trị suy tim sung huyết và được chọn lọc cho phosphodiesterase 3. ## Tổng hợp Trả
**Famotidine**, được bán dưới tên thương mại **Pepcid** và các nhãn khác, là một loại thuốc làm giảm sản xuất axit dạ dày. Nó được sử dụng để điều trị bệnh loét dạ dày, bệnh
**Probucol** là một chất chống hyperlipidemic thuốc ban đầu được phát triển trong điều trị bệnh động mạch vành. Tuy nhiên, các thử nghiệm lâm sàng đã bị dừng lại sau khi phát hiện ra
**Azalanstat** (INN, có tên mã **RS-21607**) là một loại thuốc chống béo phì hoạt động như một chất ức chế lanosterol 14α-demethylase.
**Epitizide** là một thuốc lợi tiểu. Nó thường được kết hợp với triamterene.
**Altizide** là một thuốc lợi tiểu thiazide. Kết hợp với spironolactone, nó được bán dưới tên thương hiệu _Aldactacine_ và _Aldactazine_ bởi Pfizer và các tên gọi khác của các công ty khác.
**BAY 60–6583** là một chất chủ vận thụ thể adenosine A2B chọn lọc. Thuốc đã được chứng minh là cung cấp sự bảo vệ khỏi thiếu máu cục bộ (thiếu oxy do cung cấp máu
**Captodiame** (INN), còn được gọi là **captodiamine**, là một loại thuốc kháng histamine được bán dưới tên thương mại **Covatine**, **Covatix** và **Suvren** được sử dụng làm thuốc an thần và giải lo âu. Cấu
-1,3-oxazolidin-2-one | image = Nifuratel.svg | width = 275 | tradename = | Drugs.com = | pregnancy_AU = | pregnancy_US = | pregnancy_category = | legal_AU = | legal_CA = | legal_UK = | legal_US
**Fexinidazole** là một chất chống độc tố. Nó có hoạt tính chống lại _Trypanosoma cruzi_, _Tritrichomonas fetus_, _Trichomonas_ _vaginalis_, _Entamoeba histolytica_, _Trypanosoma brucei,_ và _Leishmania donovani_. Các chất chuyển hóa hoạt động có liên quan
**Ritiometan** là một chất kháng khuẩn được sử dụng trong thuốc xịt mũi. Ngoài ra, nó được sử dụng trong một chế phẩm khí dung để điều trị nhiễm trùng mũi và cổ họng .
**Niperotidine** là thuốc đối kháng histamine chọn lọc cho phân nhóm H2. Nó được nghiên cứu như là một điều trị cho axit dạ dày quá mức, nhưng rút sau khi thử nghiệm ở người
**Bithionol** là một chất kháng khuẩn, chống giun và algaecide. Nó được sử dụng để điều trị _Anoplocephala perfoliata_ (sán dây) ở ngựa và _Fasciola hepatica_ (sán lá gan). ## Cơ chế tác động Bithionol
**Tibezonium iodide** (hay **tibenzonium iodide**) là một chất khử trùng để sử dụng trong miệng. Nó là một loại muối bao gồm một cation amoni bậc bốn ưa mỡ và iodide như là đối trọng.
**Suloctidil** là một loại rượu có chứa lưu huỳnh được đưa ra thị trường vào đầu những năm 1970 dưới dạng thuốc giãn mạch của Continental Pharma, một công ty của Bỉ. Continental được mua
**Methyl acrylat** là một hợp chất hữu cơ, còn được gọi là este methyl của acid acrylic. Nó là chất lỏng không màu, có mùi chát đặc trưng, được sản xuất chủ yếu để tổng
**Clindamycin** là một kháng sinh hữu ích trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn. Các bệnh này có thể kể đến như nhiễm trùng tai giữa, nhiễm trùng xương hoặc khớp, bệnh viêm vùng
**Albendazole**, hay còn được gọi là **albendazolum**, là một loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại giun ký sinh. Thuốc này rất hữu ích để điều trị cho các bệnh như nhiễm