✨Thị trưởng

Thị trưởng

Thị trưởng (chữ Hán: 市長, nghĩa: Trưởng quản/Người đứng đầu của Thành phố) là một chức danh hiện đại được dùng tại nhiều quốc gia để chỉ viên chức cao cấp nhất trong một chính quyền đô thị tự quản (municipality), thành phố (city) hoặc thị xã/thị trấn (town/township). Tại Việt Nam, chức vụ này tương đương với Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn, phường, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, quận và thành phố trực thuộc trung ương.

Trong nhiều hệ thống chính quyền trên thế giới, thị trưởng là chính trị gia được bầu lên để đứng đầu cơ quan hành pháp của địa phương và/hoặc là viên chức nghi lễ đứng đầu các thị trấn hay thành phố. Trên khắp thế giới, có nhiều khác biệt rộng lớn về luật và tục lệ địa phương liên quan đến quyền lực và trách nhiệm của một thị trưởng cũng như cách thức mà một thị trưởng được bầu lên hay được ủy nhiệm.

Vai trò

Thị trưởng là người đứng đầu và đại diện cho chính quyền địa phương của một thành phố, đô thị tự quản hoặc thị xã/thị trấn. Thị trưởng có quyền bổ nhiệm nhân sự và ban bố các chính sách tại địa phương đó.

Lịch sử

Thời quân chủ phong kiến tại các quốc gia, chức vụ thị trưởng tương đương với:

  • Thái thú (đứng đầu một quận): phong kiến Trung Quốc, phong kiến Việt Nam
  • Huyện lệnh (đứng đầu một huyện): phong kiến Trung Quốc, phong kiến Việt Nam
  • Tri sự (đứng đầu một huyện): phong kiến Nhật Bản
  • Cai tổng (đứng đầu một tổng), Lý trưởng (đứng đầu một làng): phong kiến Việt Nam
  • Phủ doãn (đứng đầu kinh đô Huế): phong kiến Việt Nam
  • Đốc lý (đứng đầu một thành phố nhượng địa): Thực dân Pháp
  • Công sứ (đứng đầu một thị xã nhượng địa): Thực dân Pháp
  • Đô trưởng (đứng đầu thành phố thủ đô): Việt Nam Cộng hòa
  • Khu trưởng (đứng đầu một đặc khu cấp quận hoặc trung ương): Việt Nam Cộng hòa

Việt Nam

Trước 30 tháng 4 năm 1975 ở miền Nam Việt Nam, thị trưởng là danh xưng để chỉ những người đứng đầu ngành hành pháp tại các thị xã tự trị của Việt Nam Cộng hòa.

Hiện nay chức vụ Thị trưởng tương đương với Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố cấp tỉnh hoặc Thị xã cấp huyện.

Thuật từ "Mayor" trong tiếng Anh

Thuật từ mayor (từ tương đương trong tiếng Pháp là maire) trong đa số trường hợp có ý nghĩa là thị trưởng nhưng đôi khi cũng được dùng để chỉ quận trưởng, xã trưởng, hay hội đồng trưởng.

Úc

Đối với các hội đồng tại Úc, Hội đồng trưởng thường là thành viên của hội đồng và đóng vai trò như một người đứng đầu hình thức tại các buổi lễ chính thức cũng như đại diện thẩm quyền của hội đồng trong các cuộc họp. Các quyết định của mayor đề xuất giữa các buổi họp còn phụ thuộc vào hội đồng và phải được hội đồng phê chuẩn hoặc bãi bỏ nếu cần. Các mayor tại Úc có thể được trực tiếp bầu lên qua một lá phiếu có ghi chức danh mayor trong một cuộc bầu cử chính quyền địa phương hoặc có thể được bầu lên cách khác từ trong hội đồng tại một cuộc họp vào tháng 9.

Trong các hội đồng có các ủy viên hội đồng được bầu lên đại diện cho các đảng phái chính trị, mayor thường là người lãnh đạo của đảng giành đa số ghế trong hội đồng.

Canada

Mayor là người đứng đầu tại đa số các khu tự quản của Canada. Tuy nhiên, một số tỉnh bang của Canada vẫn còn dùng thuật từ reeve để chỉ người được bầu lên đứng đầu một làng nhỏ (trưởng làng), một xã (xã trưởng) hoặc một khu tự quản nông thôn. Những người này thực thi vai trò tương tự như mayor (thị trưởng) của một thị trấn hoặc một thành phố. Những người đứng đầu chính quyền các quận tại Nova Scotia thường được gọi là warden, mặc dù một số quận bắt đầu dùng thuật từ mayor (quận trưởng) để thay thế. Thị trấn Niagara-on-the-Lake, Ontario là khu tự quản duy nhất tại Canada có người lãnh đạo được bầu lên với chức danh theo truyền thống Anh là Lord Mayor.

Hoa Kỳ

nhỏ|Cựu thị trưởng [[Thành phố New York Rudy Giuliani (phải) cùng với cựu Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ Donald Rumsfeld (trái) gần nơi Trung tâm Thương mại Thế giới vào ngày 14 tháng 11 năm 2001.]] Tại Hoa Kỳ, có một số chức danh mayor khác biệt, tùy theo hệ thống chính quyền địa phương. Dưới chính quyền hội đồng-quản đốc (council-manager government), mayor là một người đại diện thẩm quyền của hội đồng thành phố gồm những người có vai trò ngang nhau (first among equals), tương tự như một người đứng đầu chính quyền của thành phố. Người này có thể chủ tọa hội đồng thành phố, nhưng thiếu quyền hành pháp đặc biệt. Mayor và hội đồng thành phố chỉ phục vụ bán thời gian trong khi việc điều hành thành phố hàng ngày là do một người quản lý nghiệp vụ thành phố (professional city manager) đảm trách. Hệ thống này thường thấy nhất tại các thành phố loại trung có dân số từ khoảng 25.000 đến vài trăm ngàn người, thường là các khu tự quản nông thôn và ngoại ô.

Trong hình thức thứ hai, được biết là chính quyền thị trưởng-hội đồng (mayor-council government), hội đồng và văn phòng thị trưởng là hai cơ quan riêng biệt. Dưới một hệ thống "thị trưởng mạnh" thì thị trưởng đóng vai trò như một hành chánh viên dân cử trong lúc đó hội đồng thành phố nắm quyền lực về lập pháp. Thị trưởng này có thể chọn ra một viên chức hành chánh trưởng để trông coi các ban ngành khác nhau. Đây là hệ thống được dùng tại đa số các thành phố lớn của Hoa Kỳ, chính yếu là vì các thị trưởng phục vụ toàn thời gian và có rất nhiều phạm vi rộng lớn các công việc mà họ phải trông coi. Trong một hệ thống "thị trưởng yếu" thì thị trưởng có vai trò nghi thức hơn. Thị trưởng có quyền bổ nhiệm người đứng đầu các ban ngành nhưng phải chịu sự kiểm soát của hội đồng thành phố. Thị trưởng phải chia sẻ các chức năng hành pháp và lập pháp cùng với hội đồng. Hệ thống này thường thấy tại các thành phố nhỏ hơn, đặc biệt là tại Tân Anh. Charlotte, Bắc Carolina và Minneapolis, Minnesota là hai thành phố lớn nổi bật có thị trưởng nghi thức.

Nguồn và tham khảo

  • A. Shaw, Municipal Government in Continental Europe
  • J - A. Fairlie, Municipal Administration
  • S. and B. Webb, English Local Government
  • Redlich and Hirst, Local Government in England
  • A. L. Lowell, The Government of England.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Tượng gấu đấu bò trước [[Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, nếu các bức tượng khác thường khắc họa cảnh hai con vật đang chuẩn bị chiến đấu thì bức tượng
**Chủ nghĩa xã hội thị trường** là một kiểu hệ thống kinh tế trong đó nền kinh tế thị trường được điều khiển bởi một bộ máy kế hoạch hóa tập trung nhằm nâng cao
right|thumb|Các tỷ giá ngoại hối chủ yếu đối với USD, 1981-1990. **Thị trường ngoại hối** (**Forex**, **FX**, hoặc **thị trường tiền tệ**) là một thị trường phi tập trung toàn cầu cho việc trao đổi
thumb|right|[[Sàn Giao dịch Chứng khoán New York]] thumb|right|[[Sàn Giao dịch Chứng khoán London]] thumb|right|The [[Sàn Giao dịch Chứng khoán Quốc gia Ấn Độ]] thumb|Văn phòng [[Bursa Malaysia, Sàn Giao dịch Chứng khoán Quốc gia Malaysia
**Thị trường tài chính** là một thị trường trong đó mọi người và các thể chế có thể trao đổi các chứng khoán tài chính, các hàng hóa, và các món giá trị có thể
nhỏ|phải|Tượng gấu đấu bò trước Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh phải|Bức tượng của hai con thú biểu tượng của tài chính, con gấu và con bò, ở phía trước của
thumb|[[Hội đồng thương mại Chicago|Chicago Board of Trade Corn Futures market, 1993]] thumb|right|[[Price of oil#Speculative trading and crude oil futures|Oil traders, Houston, 2009]] **Thị trường hàng hóa** () được biết đến là một thị trường
**Quỹ thị trường tiền tệ** (cũng được gọi là **quỹ hỗ trợ thị trường tiền tệ**) là một quỹ hỗ trợ tương hỗ có dạng mở, đầu tư vào các chứng khoán nợ ngắn hạn
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh** (Tiếng Trung Quốc: **北京市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Běijīng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Bắc Kinh thị Nhân dân Chính phủ
## Tổng quan Tính minh bạch của thị trường là sự sẵn có của các thông tin về thị trường, các giao dịch trên thị trường. Khái niệm này thường được dùng trong thị trường
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thượng Hải** (Tiếng Trung Quốc: **上海市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Shàng Hǎi shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Thượng Hải thị Nhân dân Chính
**Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa** là tên gọi mà Đảng Cộng sản Việt Nam đặt ra cho mô hình kinh tế hiện tại của Việt Nam. Nó được mô tả
**Thị trưởng** (chữ Hán: 市長, nghĩa: Trưởng quản/Người đứng đầu của Thành phố) là một chức danh hiện đại được dùng tại nhiều quốc gia để chỉ viên chức cao cấp nhất trong một chính
**Giả thuyết thị trường hiệu quả** (hay lý thuyết thị trường hiệu quả; tiếng Anh: _efficient market hypothesis_) là một giả thuyết của lý thuyết tài chính khẳng định rằng _các thị trường tài chính
**Kinh tế thị trường** là mô hình kinh tế mà trong đó người mua và người bán tác động với nhau theo quy luật cung cầu, giá trị để xác định giá cả và số
**Thị trường**, trong kinh tế học và kinh doanh, là nơi người mua và người bán (hay người có nhu cầu và người cung cấp) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau để
**Thị trường chứng khoán thứ cấp** là thị trường giao dịch các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp. **Thị trường thứ cấp** là nơi giao dịch các chứng khoán đã
**Thị trường chứng khoán phi tập trung** (Thị trường OTC - over the counter market) là thị trường chứng khoán xuất hiện sớm nhất của sự phát triển và hình thành thị trường chứng khoán
**Thị trường cận biên** (_Frontier markets_) là thuật ngữ chỉ một loại hình nền kinh tế thị trường của các nước đang phát triển phát triển hơn quốc gia kém phát triển nhất nhưng vẫn
nhỏ|phải|Một tài liệu về phân tích thị trường **Phân tích thị trường** (_Market analysis_) là một quá trình nghiên cứu và đánh giá sâu rộng về một thị trường, nghiên cứu sức hấp dẫn và
**Thị trường Vàng Bạc London** là thị trường bán buôn ngoài sàn để giao dịch vàng và bạc giao ngay. Giao dịch được thực hiện giữa các thành viên của **Hiệp hội Thị trường Vàng
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Trùng Khánh** (Tiếng Trung Quốc: **重庆市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Chóng Qìng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Trùng Khánh thị Nhân dân Chính
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Thiên Tân** (Tiếng Trung Quốc: **天津市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Tiān Jīn shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán – Việt: _Thiên Tân thị Nhân dân Chính
Tình trạng bất ổn kinh tế liên quan đến đại dịch COVID-19 đã có những tác động nghiêm trọng và rộng rãi đối với thị trường tài chính, bao gồm thị trường chứng khoán, trái
**Thị trường tiền tệ** là thị trường vốn ngắn hạn (dưới 1 năm), nơi diễn ra các hoạt động của cung và cầu về vốn ngắn hạn. Vốn ngắn hạn bao gồm cả giấy tờ
**Thị trường chứng khoán sơ cấp** là thị trường mua bán các chứng khoán mới phát hành. Trong thị trường sơ cấp, vốn từ nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát hành qua
nhỏ|phải|[[Tòa nhà Sở giao dịch chứng khoán Moscow]] **Thị trường chứng khoán Nga** (_Stock market in Russia_) bao gồm lịch sử của thị trường chứng khoán và thị trường tài chính ở Nga. Không có
nhỏ|phải|Các thông số về giao dịch trái phiếu **Thị trường trái phiếu** (_Bond market_) còn gọi là **thị trường tín dụng** (_Credit market_) hay **thị trường mua bán các món nợ** (_Debt market_) là thị
Trong kinh tế, **cân bằng kinh tế** là tình huống trong đó các lực lượng kinh tế như cung và cầu được cân bằng và khi không có ảnh hưởng bên ngoài, các giá trị
**Thị trường tự do** là một thị trường mà không có sự can thiệp kinh tế và quy định của nhà nước, ngoại trừ việc thực thi các hợp đồng tư nhân và quyền sở
nhỏ|phải|Dữ liệu thị trường được xử lý trên máy tính cá nhân **Dữ liệu thị trường** (_Market data_) là thông số về giá và dữ liệu liên quan khác của công cụ tài chính được
**Dự báo thị trường chứng khoán** hay **Dự đoán thị trường chứng khoán** (_Stock market prediction_) là hành động cố gắng xác định giá trị tương lai của một công ty cổ phiếu hoặc công
**Bong bóng thị trường chứng khoán** là một loại bong bóng kinh tế diễn ra trong thị trường chứng khoán khi những người tham gia thị trường đẩy giá cổ phiếu lên trên giá trị
phải|nhỏ|200x200px| Sân của [[Sở giao dịch chứng khoán Amsterdam (Beurs van Hendrick de Keyser trong tiếng Hà Lan), trung tâm hàng đầu của thị trường thủ đô châu Âu trong thế kỷ 17. Người Hà
**Thất bại của thị trường** là một thuật ngữ kinh tế học miêu tả tình trạng thị trường không phân bổ thật hiệu quả các nguồn lực. Các nhà kinh tế chính thức sử dụng
**Thị trường phi tập trung** (tiếng Anh: **Over-the-counter**: OTC) còn gọi là _giao dịch qua quầy_, _giao dịch ngoài sàn_ (off-exchange) hay _giao dịch bảng hồng_ (pink sheet) là thị trường giao dịch được thực
**Thị trường giao ngay** là một loại thị trường hàng hóa còn được gọi là “thị trường vật chất” (spot market) hoặc “thị trường tiền mặt” (cash market), nơi người mua và người bán trao
**Kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa** là hệ thống kinh tế và mô hình phát triển kinh tế thuộc lý luận Đặng Tiểu Bình được sử dụng tại Cộng hòa Nhân dân Trung
**Lý thuyết về thị trường lemon** là lý luận kinh tế học đề cập đến hiện tượng người mua do thiếu thông tin về các hàng hóa và dịch vụ trên thị trường nên đã
**Nghiên cứu thị trường** (tiếng Anh: _Marketing research_) là công tác nhận dạng, lựa chọn, thu thập, phân tích và phổ biến thông tin với mục đích hỗ trợ việc ra quyết định có liên
**Lũng đoạn thị trường** là hoạt động có chủ đích nhằm tác động đến sự vận hành tự do và công bằng của thị trường, tạo ra các hiệu ứng giả tạo liên quan đến
**Thị trường phát sóng** (tiếng Anh: _media market_ hay _broadcast market_) hay **thị trường truyền hình** (tiếng Anh: _television market area_) là một phạm vi mà dân số có thể thu được sóng của đài
**Chỉ số thị trường chứng khoán** là một giá trị thống kê phản ánh tình hình của thị trường cổ phiếu. Nó được tổng hợp từ danh mục các cổ phiếu theo phương pháp tính
**Thị trường tài chính phái sinh** là nơi diễn ra các hoạt động mua đi bán lại các loại sản phẩm tài chính phái sinh, với các sản phẩm thông dụng của thị trường tài
**Giỏ thị trường** là một nhóm hàng hoá cố định với một tỉ lệ cố định. Nó thường được sử dụng để đo lường lạm phát - sự thay đổi giá trị của đồng tiền
nhỏ|[[Tòa thị chính Paris]] Từ thế kỷ 13, thành phố Paris đã có chức vụ « prévôt des marchands », chủ tịch hội đồng thành phố. Nhưng phải đến thời kỳ Cách mạng Pháp, ngày
#đổi Thị trường chứng khoán sơ cấp Thể loại:Thị trường tài chính
**Thị trưởng Hà Nội** là một chức danh để chỉ viên chức cao cấp nhất trong Tòa Thị chính Hà Nội, tồn tại trong những năm 1945 - 1954 qua các chính thể Đế quốc
Để tạo thuận lợi cho các tổ chức tài chính chuyên nghiệp có điều kiện trực tiếp mua bán CK cho tổ chức của mình, các thị trường lớn có lập ra một mạng giao
#đổi Sàn giao dịch chứng khoán Thể loại:Thị trường tài chính