✨Thalassina

Thalassina

Thalassina là một chi tôm hùm bùn được tìm thấy ở các đầm lầy ngập mặn của Ấn Độ Dương và phía tây Thái Bình Dương. Hoạt động đào hang về đêm của các loài thuộc chi này rất quan trọng đối với quá trình tái chế chất dinh dưỡng trong hệ sinh thái rừng ngập mặn, mặc dù đôi khi chúng bị coi là loài gây hại cho các trang trại nuôi cá và tôm.

Mô tả

Thalassina là một chi gồm các loài động vật giống tôm hùm, có chiều dài có thể đạt tới , nhưng thường là khoảng . Màu sắc của chúng dao động từ nâu nhạt đến nâu sẫm và xanh lục nâu. Vỏ mai đầu cao và hình trứng, kéo dài hơn 1/3 chiều dài tổng thể và hơi nhô ra phía trước thành một mỏm ngắn. Đuôi chúng dài và mỏng, và giống như nhiều loài giáp xác mười chân đào hang khác, chúng có hai chân có hình dạng thu nhỏ và ở đốt cuối không tiến hóa chức năng tạo thành quạt đuôi. Nhiều hàng lông trên chân và mang được sử dụng để ngăn không cho cặn bẩn tiếp cận mang và đẩy những cặn bẩn tiếp cận mang ra ngoài. Các loài Thalassina cũng sử dụng khả năng "đảo ngược hô hấp" để giữ cho mang không bị bẩn.

Phân bổ

Các loài Thalassina thường được tìm thấy dọc theo bờ biển của lục địa châu Á từ Kerala, Ấn Độ đến Việt Nam, bao gồm Sri Lanka và quần đảo Andaman và Nicobar. Chúng cũng được tìm thấy ở hầu hết vùng biển Đông Nam Á và quần đảo Ryukyu, và phạm vi phân bố kéo dài về phía nam đến hầu hết bờ biển phía bắc của Úc (từ Mũi Tây Bắc ở Tây Úc đến Trung Queensland) và về phía đông đến Fiji và Samoa. Hoạt động đào hang của chúng đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái rừng ngập mặn, đưa chất hữu cơ lên từ các lớp trầm tích sâu lên trên bề mặt bùn. Lượng bùn trầm tích được đưa lên bề mặt do hoạt động đào hang của chúng có thể tạo thành những gò lớn có thể cao tới và rất quan trọng đối với nhiều loài khác như Odontomachus malignus (một loài kiến), Episesarma singaporense (một loài cua), Wolffogebia phuketensis (một loài tôm bùn khác), Idioctis littoralis (một loài nhện), Acrochordus granulatus (một loài rắn), Excoecaria agallocha (một loài cây ngập mặn) và mối. Hoạt động đào hang có thể khiến chúng bị xem là những loài gây hại khi nó làm suy yếu lớp bờ bao quanh các trang trại nuôi tôm hoặc trang trại nuôi cá.

Sử dụng làm thực phẩm

Ở một số nơi trong phạm vi phân bố của các loài Thalassina, bao gồm Indonesia, Philippines, New Guinea và Fiji, phần vuốt được dùng làm thực phẩm, nhưng thịt của chúng khá nhạt nhẽo và không được ưa chuộng lắm. Ở dạng bột hoặc ngâm trong rượu, chúng được sử dụng ở Thái Lan như một phương thuốc chữa bệnh hen suyễn. và có niên đại xa xưa tới tận kỷ Miocene. Chúng thường được bảo quản trong một nốt phosphat cứng được cho là vị trí lột xác của chúng. Bão có thể đã nhốt chúng trong hang của mình và bản chất giàu khoáng chất của trầm tích dẫn đến quá trình hóa thạch rất nhanh. Sự hiện diện của Thalassina, cùng với các loài sống trong nước ấm khác ở kỷ Miocene của Nhật Bản (ngoài phạm vi hiện tại của loài) được coi là sự xác nhận về một giai đoạn nhiệt độ tăng .

Phân loại

Thalassina là chi duy nhất trong họ Thalassinidae (=Scorpionoidae Haworth, 1825 ). Thalassinidae được phân loại trong cận bộ Gebiidea, cùng với các họ Upogebiidae, Axianassidae và Laomediidae.

Các loài

Thalassina anomala Herbst, 1804 – Indo-West Pacific, synonym T. maxima Thalassina australiensis Sakai & Türkay, 2012 Thalassina emerii Bell, 1844 Thalassina gracilis Dana, 1852 – Thailand, Singapore, Indonesia and north-western Australia Thalassina kelanang Moh & Chong, 2009 – Malaysia Thalassina krempfi Ngoc-Ho & de Saint Laurent, 2009 – Vietnam, Singapore and Indonesia Thalassina pratas Lin, Komani & Chan, 2016 – China Thalassina saetichelis Sakai & Türkay, 2012 Thalassina spinirostris Ngoc-Ho & de Saint Laurent, 2009 – Singapore, Malaysia Thalassina spinosa Ngoc-Ho & de Saint Laurent, 2009 – Indonesia, India and Papua New Guinea *Thalassina squamifera de Man, 1915 – Thailand, Philippines, Singapore, Indonesia, Papua New Guinea, Solomon Islands, Fiji, northern Australia

Loài hóa thạch, Thalassina emerii, được phát hiện ở miền bắc Úc, Papua New Guinea và Indonesia.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Thalassina_** là một chi tôm hùm bùn được tìm thấy ở các đầm lầy ngập mặn của Ấn Độ Dương và phía tây Thái Bình Dương. Hoạt động đào hang về đêm của các loài
#đổi Cissa thalassina Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
The **Cambridge Vagrant** (**_Nepheronia thalassina_**) là một loài bướm ngày thuộc họ Pieridae. Loài này có ở miền nam Africa. Sải cánh dài 50–55 mm đối với con đực và 55–60 mm đối với con cái. Adults
The **Pale-shouldered Brocade** _(Lacanobia thalassina)_ là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 35–38 mm. Chiều dài cánh trước là 16–20 mm. Con trưởng thành bay làm
**_Cosmophasis thalassina_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Cosmophasis_. _Cosmophasis thalassina_ được Carl Ludwig Koch miêu tả năm 1846.
**_Paranthrene thalassina_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sesiidae. Nó được biết đến ở Malawi.
**_Donacia thalassina_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Germar miêu tả khoa học năm 1811.
**_Cissa thalassina_** là một loài chim trong họ Corvidae.
**_Apophylia thalassina_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Faldermann miêu tả khoa học năm 1835.
#đổi Cissa thalassina Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**_Nososticta thalassina_** là loài chuồn chuồn trong họ Platycnemididae. Loài này được Lieftinck mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**_Oospila thalassina_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**_Hovorestenia thalassina_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Pseudosoloe thalassina_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**_Calamia thalassina_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Amastus thalassina_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
#đổi Nhạn xanh tím Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Nhạn xanh tím Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
thumb|Hoá thạch - Úc **Chèn hen** (tên khoa học: **_Thalassina anomala_**), còn gọi là **tèn hèn**, **chàng hang**, là một loài tôm hùm bùn được tìm thấy trong các đầm lầy ngập mặn của Ấn
**Nhạn xanh tím** (danh pháp hai phần: **_Tachycineta thalassina_**) là một loài chim thuộc họ Nhạn. Nhạn xanh tím có môi trường sống sinh sản là khu vực bán mở ở phía tây Bắc Mỹ
**_Nepheronia_** là một chi bướm được tìm thấy ở châu Phi. ## Các loài Các loài gồm: *_Nepheronia argia_ (Fabricius, 1775) – Large Vagrant *_Nepheronia buquetii_ (Boisduval, 1836) – Plain Vagrant hoặc Buquet's Vagrant *_Nepheronia
**_Paranthrene_** là một chi bướm đêm thuộc họ Sesiidae. ## Các loài *_Paranthrene diaphana_ Dalla Torre & Strand, 1925 *_Paranthrene flammans_ (Hampson, [1893a]) *_Paranthrene insolita_ insolita Le Cerf, 1914 **_Paranthrene insolita insolita_
**_Gaurotes virginea_** là một loài bọ cánh cứng thuộc phân họ Lepturinae, trong họ Cerambycidae. Loài này phân bố ở châu Âu. Adult beetle feeds on Scots pine, và Norway spruce. ## Subtaxa There are
**_Lacanobia_** là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae. ## Các loài * _Lacanobia aliena_ (Hübner, [1809]) * _Lacanobia altyntaghi_ Gyulai & Ronkay, 1998 * _Lacanobia atlantica_ (Grote, 1874) * _Lacanobia behouneki_ Hreblay & Plante,
**_Oospila_** là một chi bướm đêm thuộc họ Geometridae. ## Các loài * _Oospila acymanta_ * _Oospila albicoma_ * _Oospila albipunctulata_ * _Oospila aliphera_ * _Oospila altonaria_ * _Oospila ambusta_ * _Oospila aphenges_ * _Oospila
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
**_Apophylia_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được Thomson miêu tả khoa học năm 1858. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Apophylia abdominalis_ (Laboissiere, 1929) *
Các loài nhện nhảy trong họ Salticidae gồm khoảng 5775 loài hiện hữu trong 20 phân họ, 616 chi và 58 loài chỉ còn hóa thạch. ## Abracadabrella _Abracadabrella_ Żabka, 1991 * _Abracadabrella birdsville_ Żabka,
**Eumyias** là một chi chim trong họ Muscicapidae. ## Các loài ## Hình ảnh Tập tin:NilgiriFlycatcher PrasadBR.jpg Tập tin:Verditer Flycatcher (Eumyias thalassina) on a Kamala (Mallotus philipensis) tree W Picture 145.jpg Tập tin:Indigo Flycatcher
**Tachycineta** là một chi chim trong họ Hirundinidae. ## Các loài *Nhạn cây _Tachycineta bicolor_ *Nhạn xanh tím _Tachycineta thalassina_ *Nhạn vàng kim _Tachycineta euchrysea_ *Nhạn Bahama _Tachycineta cyaneoviridis_ *Nhạn Tumbes _Tachycineta stolzmanni_ *Nhạn rừng
**_Cissa_** là một chi chim trong họ Corvidae. Tên gọi các loài này trong tiếng Việt là **giẻ cùi**, chia sẻ chung với các loài trong chi _Urocissa_. ## Các loài *Giẻ cùi xanh (_Cissa
**_Panchlora_** là một chi gián. right|thumb|_[[Panchlora nivea_]] Chi này gồm các loài sau: * _Panchlora acolhua_ Saussure & Zehntner 1893 * _Panchlora alcarazzas_ (Serville 1839) * _Panchlora aurora_ Hebard 1926 * _Panchlora azteca_ Saussure 1862
#đổi Thalassina Thể loại:Bộ Mười chân Thể loại:Họ giáp mềm đơn chi
**_Netuma_** là một chi cá trê biển trong họ cá úc Ariidae thuộc bộ cá da trơn Siluriformes, các loài cá trong chi này được tìm thấy ở Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình
**Cá thiều** (Danh pháp khoa học: **_Netuma thalassina_**, trước đây là _Arius thalassinus_) là một loài cá da trơn trong họ Ariidae trong bộ cá Siluriformes phân bố ở Inđônêxia, Trung Quốc, Malaixia, Ấn Độ,