✨Tébessa

Tébessa

Tébessa (tiếng Ả Rập:) là một thành phố thủ phủ của tỉnh Tébessa của Algérie. Thành phố có tổng diện tích km², trong đó diện tích đất là km², dân số theo ước tính năm 2005 là 203.922 người. Đây là thành phố lớn thứ 12 Algérie.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tébessa** () là một tỉnh của Algérie. Tébessa cũng là tên tỉnh lỵ tỉnh này, thời cổ có tên là _Theveste_, giáp biên giới với các vùng thủ hiến Kef, Kasserine, Gafsa và Tozeur của
**Tébessa** (tiếng Ả Rập:) là một thành phố thủ phủ của tỉnh Tébessa của Algérie. Thành phố có tổng diện tích km², trong đó diện tích đất là km², dân số theo ước tính năm
**Hammamet** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.879 người.
**Bekkaria** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.551 người.
**Bedjene** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.685 người.
**Ain Zerga** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 18.998 người.
**Boulhaf Dir** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.2 người.
**Boukhadra** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.963 người.
**Bir Mokkadem** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 12.479 người.
**Bir-El-Ater** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 59.264 người.
**Bir Dheb** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.023 người.
**Ferkane** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.537 người.
**El Mezeraa** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.145 người.
**El Meridj** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.254 người.
**El Ma Labiodh** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.917 người.
**El Kouif** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.777 người.
**Lahouidjbet** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.431 người.
**El Aouinet** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 19.385 người.
**Guorriguer** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.708 người.
**Oum Ali** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 2.985 người.
**Ouenza** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 45.881 người.
**Ogla Melha** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.504 người.
**Negrine** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.891 người.
**Morsott** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 16.331 người.
**Stah Guentis** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 2.914 người.
**Safsaf El Ouesra** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.531 người.
**Tlidjene** là một đô thị thuộc tỉnh Tébessa, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.649 người.
**Trận Kasserine** là một chuỗi trận đánh trong Chiến dịch Tunisia thời Chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra từ ngày 19 cho đến ngày 22 tháng 2 năm 1943 quanh đèo Kasserine –
**Chiến dịch Tunisia** (hay còn gọi là **Trận Tunisia**) là một loạt trận đánh diễn ra tại Tunisia trong Chiến dịch Bắc Phi thời chiến tranh Thế giới thứ hai, giữa các lực lượng Phe
**Nguyễn Đình Noãn** (01 tháng 10 năm 1934 – 19 tháng 07 năm 2018) là nhà giáo nhân dân, nhà vật lý học và nhà thiên văn học của Việt Nam. Là một Phó Giáo
**Numidia** (202 trước Công nguyên - 46 trước Công nguyên) là một quốc gia Berber cổ đại mà ngày nay không còn tồn tại, từng là một quốc gia cường thịnh với vị thế vùng
Đây là danh sách các thành phố và thị xã trên 100.000 dân, thị trấn và làng mạc trên 20.000 dân ở Algérie. Xem thêm Danh sách mã thư tín các thành phố Algérie. nhỏ|Bản
**Sân bay Houari Boumediene** phục vụ Algiers, thủ đô của Algérie. Sân bay này được đặt tên theo Houari Boumedienne. Năm 2006, sân bay này đã phục vụ 12.332.578 lượt khách. Đây là sân bay
**Tassili Airlines** (mã IATA = **SF**, mã ICAO = **DTH**) là hãng hàng không chhở khách, trụ sở ở Algiers, Algérie. Hãng đảm nhận việc chở các công nhân tới các công trường khai thác