✨Tầng Chatti

Tầng Chatti

Tầng Chatti trong niên đại địa chất là kỳ muộn của thế Oligocen, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc trên của thống Oligocen. Kỳ Chatti tồn tại từ ~ Ma đến Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước).

Kỳ Chatti kế tục kỳ Rupel của thế Oligocen, và tiếp sau là kỳ Aquitane, kỳ đầu tiên của thế Miocen.

Địa tầng

Tầng Chatti được nhà cổ sinh vật học người Áo Theodor Fuchs giới thiệu vào năm 1894 . Fuchs đặt tên cho giai đoạn theo tên bộ tộc Germanic là "Chatti", ở gần Kassel, CHLB Đức.

Đáy của tầng Chatti ứng với tuyệt chủng của chi trùng lỗ Chiloguembelina (cũng là đáy của đới sinh vật trùng lỗ P21b). Một Hồ sơ tham chiếu chính thức (GSSP) cho tầng Chatti đã được phê chuẩn vào tháng 10 năm 2016.

Đỉnh của tầng Chatti (cũng là đáy của tầng Aquitane, thống Miocen trong hệ Neogene) là ở lần xuất hiện đầu tiên của loài trùng lỗ Paragloborotalia kugleri, sự tuyệt chủng của các loài Sinh vật phù du nanoplankton chứa vôi Reticulofenestra bisecta, và tạo thành đáy của đới sinh vật phù du nano NN1, cũng như đáy của đới từ tính C6Cn.2n.

Kỳ Chatti là đồng lứa với các kỳ hoặc đới được sử dụng theo khu vực, chẳng hạn như kỳ Avernia ở Đới động vật có vú ở Châu Âu (nó trải dài từ Đới động vật có vú Paleogene (Mammal Paleogene zones) số 30 đến 26 và một phần số 25 ); tầng Geringia trên và tầng Arikareea dưới của bậc Thú đất liền Bắc Mỹ (North American land mammal age) của Bắc Mỹ; hầu hết vùng động vật có vú Deseada của Nam Mỹ; Hsandgolia trên và toàn bộ vùng động vật có vú Tabenbulakia của châu Á; kỳ Kiscellia trên và Paratethys của Egeria ở Trung và Đông Âu; kỳ khu vực Janjukia trên và Longfordia dưới ở Úc thấp hơn; các kỳ đoạn Otaia, Waitakia và Duntroonia của thang thời gian địa chất New Zealand; và một phần của kỳ Zemorria California và kỳ khu vực Chickasawhaya của miền đông Hoa Kỳ.

Sự kiện núi lửa

Trong thời kỳ Chatti đã xảy ra một sự kiện núi lửa phun trào đơn lẻ lớn nhất được biết đến, là phun trào Fish Canyon Tuff ở La Garita Caldera với cường độ 9,2 và chỉ số nổ núi lửa (viết tắt tiếng Anh: VEI, Volcanic Explosivity Index) ở mức cao nhất là 8.

Sự kiện có niên đại 27,51 Ma trước.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tầng Chatti** trong niên đại địa chất là kỳ muộn của thế Oligocen, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc trên của thống Oligocen. Kỳ Chatti tồn tại từ ~ Ma đến
**Tầng Rupel** là tầng đầu tiên của thế Oligocen. Tầng này trải dài trong khoảng thời gian từ 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma) tới 27,82 ± 0,1 Ma. Tên gọi của tầng này
Thành phầnHoạt chấtTiêu chuẩnHàm lượng/viênCao khô lá Ginkgo bilobaCao khô lá Ginkgo biloba[dưới dạng Ginkgonis extractum siccum raffmatum et quantificatum (39,6^49,5 : 1); dung môi chiết xuất: ethanol 50% tt/tt; tá dược làm cao khô:
**Tầng Aquitane** trong niên đại địa chất là kỳ đầu tiên của thế Miocen, và trong thời địa tầng học là bậc dưới cùng của thống Miocen và của hệ Neogen. Kỳ Aquitane tồn tại
**Bermuda** (; trong lịch sử được gọi là **Bermudas** hoặc **Quần đảo Somers**) là một Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh ở Bắc Đại Tây Dương. Vùng đất gần nhất với quần đảo là bang
**Chi Dót** (danh pháp khoa học: **_Ehretia_**) là một chi thực vật có hoa trước đây xếp trong phân họ Ehretioideae thuộc họ Mồ hôi (Boraginaceae) nhưng hiện tại được xếp trong họ Ehretiaceae. Nó
**Các cuộc chiến tranh Marcomanni** (thường được người La Mã biết đến với tên gọi "Chiến tranh với người German và Sarmatia" - _Bellum Germanicum et Sarmaticum_) là một loạt các cuộc chiến tranh kéo
Sự thay đổi về cương thổ của Cộng hòa La Mã, Đế quốc La Mã và Đế quốc Đông La Mã qua từng giai đoạn phát triển. Hình động, click vào để xem sự thay
Lãnh thổ của đế quốc Francia, 481–814 SCN. **Người Frank** (phát âm như "Phrăng", hay _gens Francorum_) hoặc **người Francia** là một liên minh các sắc tộc Germanic được ghi nhận sống ở hạ lưu
**Didius Julianus **(tiếng Latin: Marcus Didius Severus Julianus Augustus; 30 tháng 1 năm 133 hoặc 2 tháng 2 năm 137 – 1 tháng 6 năm 193), là Hoàng đế La Mã trong ba tháng vào
**Quản lý tri thức cá nhân (PKM)** là tập hợp các quá trình mà một người sử dụng để thu thập, phân loại, lưu trữ, tìm kiếm và chia sẻ kiến thức trong các hoạt