✨Tadorna
Tadorna là một chi chim trong họ Vịt.
Các loài
- Tadorna tadorna (Linnaeus, 1758)
- Tadorna ferruginea (Pallas, 1764)
- Tadorna cana (Gmelin, 1789)
- Tadorna tadornoides (Jardine & Selby, 1828) - tarro australiano
- Tadorna variegata (Gmelin, 1789)
- Tadorna cristata (Kuroda, 1917)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tadorna** là một chi chim trong họ Vịt. ## Các loài * _Tadorna tadorna _ (Linnaeus, 1758) * _Tadorna ferruginea _ (Pallas, 1764) * _Tadorna cana_ (Gmelin, 1789) * _Tadorna tadornoides _ (Jardine & Selby,
**_Tadorna tadornoides_** là một loài chim trong họ Vịt. Con trống chủ yếu có màu sẫm, với ngực màu hạt dẻ. Chúng có vành cổ áo cổ màu trắng và đầu màu xanh đậm. Chim
thumb|_Tadorna cana_ **_Tadorna cana_** là một loài chim trong họ Vịt. Chúng có thân dài 64 cm cư trú sinh sản ở miền nam châu Phi, chủ yếu ở Namibia và Nam Phi. Vào mùa đông
**_Tadorna cristata_** là một loài chim trong họ Vịt. Đây là loài cực kỳ nguy cấp và có thể bị tuyệt chủng. Chim trống có chỏm đầu, ngực, lông chóp cánh, và đuôi màu đen
**_Radjah radjah_** là một loài chim trong họ Vịt. Trước đây loài được đặt trong chi _Tadorna_, nhưng loài này khác rõ rệt về hình thái bên ngoài, và dữ liệu chuỗi cytochrome b mtDNA
**_Tadorna variegata_** là một loài dã cầm thuộc họ Vịt, chân có màng, mỏ dẹp nhưng thân lớn hơn loài vịt, hình dạng như ngỗng. Đây là một giống đặc hữu của New Zealand. ##
**_Andrena tadorna_** là một loài Hymenoptera trong họ Andrenidae. Loài này được Warncke mô tả khoa học năm 1974.
#đổi Tadorna radjah Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Tadorna radjah Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
thumb|_Tadorna tadorna_ **_Tadorna tadorna_** là một loài chim trong họ Vịt. Đây là loài phổ biến rộng rãi và phổ biến tại Âu Á, chủ yếu sinh sản trong xứ ôn đới và trú đông
thumb|Tadorna ferruginea thumb|_Tadorna ferruginea_ **Vịt vàng** (danh pháp khoa học: _Tadorna ferruginea_) là một loài chim trong họ Vịt. Có quần thể định cư rất nhỏ của loài này ở phía tây bắc châu Phi
**Phân họ Vịt khoang** (danh pháp khoa học: **_Tadorninae_**) là một phân họ chứa vịt khoang-ngỗng khoang của họ Vịt (_Anatidae_), họ sinh học chứa các loài vịt và các loài thủy điểu trông giống
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
thumb|right|[[Vịt cẩm thạch. Theo tính toán mùa xuân hè năm 1993, số lượng chim làm tổ trong mỗi hồ Sarisu và Aggol là 200 cá thể. Vào đầu năm 1995, 54 loài đá cẩm thạch
**Hồ Thảo Hải** (tiếng Trung: 草海, bính âm: Cǎohǎi, nghĩa là _biển cỏ_) là một hồ tự nhiên nằm ở phía tây tỉnh Quý Châu, tây nam Trung Quốc. Hồ này nằm cạnh dãy núi
**Họ Vịt** (danh pháp khoa học: **_Anatidae_**) là một họ bao gồm các loài vịt và các loài thủy điểu trông giống vịt nhất, chẳng hạn như ngỗng và thiên nga. Chúng là các loài
**Nathu La** (Devanagari: नाथू ला; , IAST: _Nāthū Lā_, tiếng Trung: 乃堆拉山口) là một đèo trên dãy Himalaya. Nó nối giữa bang Sikkim của Ấn Độ và khu tự trị Tây Tạng của Trung Quốc.
là một nhà điểu cầm học Nhật Bản. Các tác phẩm của ông gồm _Birds of the Island of Java_ (2 tập, 1933–36) và _Parrots of the World in Life Colours_ (1975). Ông đã miêu
nhỏ|phải|Vịt trời, loài thủy cầm bị săn phổ biến **Săn thủy cầm** hay **săn bắn các loài chim nước** (thủy điểu) hoặc gọi đơn giản là **săn chim** (ở Anh) là việc thực hành săn
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
**Sông Otter** bắt nguồn từ Blackdown Hills nằm ngay bên trong hạt Somerset, Anh gần Otterford, sau đó chảy về phía Nam trong khoảng 32 km qua Đông Devon đến Eo biển Manche (kênh English) ở