✨Surah

Surah

thumb|upright|[[Al-Fatiha (Khai Đề), surah (Chương) đầu tiên của kinh Qur'an]] Surah (; hay Sura; __, số nhiều: suwar) là thuật ngữ tiếng Ả Rập chỉ một chương trong cuốn kinh Qur'an. Có 114 surah trong cuốn kinh, mỗi surah lại chia thành các mục câu nhỏ (gọi là ayah).

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|upright|[[Al-Fatiha (Khai Đề), surah (Chương) đầu tiên của kinh Qur'an]] **Surah** (; hay **Sura**; __, số nhiều: _suwar_) là thuật ngữ tiếng Ả Rập chỉ một chương trong cuốn kinh Qur'an. Có 114 surah trong
nhỏ|Thiên thần [[Lucifer, tức Satan, rơi xuống từ thiên đàng. Minh họa trong _Thiên đường đã mất_ (1667) của John Milton. Dù từng là sủng thần của Thượng Đế, Lucifer đã trở thành một thiên
nhỏ|phải|Một bức tượng Phật nhỏ với nét khắc họa sự tĩnh tại, an nhiên của Đức Phật **Bình an** nội tâm (_Inner peace_) hay còn gọi là **yên lòng** (_Peace of mind_) hay **an tâm**
nhỏ|_Al-Fatiha_ (سُّورَةُ الفَاتِحَة Khai Đề), chương đầu của Thiên kinh Qur'an với 7 câu **Qur'an** (phát âm ; **' có nghĩa là "sự xướng đọc"; tiếng Việt thường đọc là **Kinh Kô-ran hoặc Koran**) là
**As-salamu alaykum** (; __, ) là một câu chào trong tiếng Ả Rập có nghĩa là "Mong quý vị được bình an" hoặc "Bình an cho quý vị". _Salam_ là một câu mang tính tôn
**Medina** (, **', "thành phố toả sáng"; hay , **' (), "thành phố"), còn được chuyển tự thành **Madīnah**, là một thành phố và trụ sở hành chính của vùng Al-Madinah tại Ả Rập Xê
nhỏ|Hình ảnh của surah Al-Fatiha theo thể thư pháp Ả Rập [[muhaqqaq, trong cuốn kinh Qur'an bởi sultan Al-Ashraf Sha'ban (1363-1377), thuộc về Thư viện Quốc gia Ai Cập và được UNESCO công nhận là
nhỏ|292x292px| _Romeo và Juliet_, được miêu tả khi họ ở trên ban công trong Hồi III, 1867 của Ford Madox Brown **Tình yêu**, **ái tình** hay gọi ngắn là **tình** (Tiếng Anh: _love_) là một
**Adam** (tiếng Do Thái: Tiếng Aram: ܐܕܡ; ; ; ) và **Eva** ( ; ; ; tiếng Syriac: La Mã hóa: ), theo thần thoại sáng tạo của các tôn giáo Abraham, là người đàn
**Dome of the Rock** ( _Qubbat al-Sakhrah,_ _Kippat ha-Sela;_ còn gọi là nhà thờ vòm đá, vòm đá vàng, đền thờ đá tảng, **Mái vòm đá**) là một thánh đường Hồi giáo nằm tại khu
**Mecca** hay **Makkah** ( __ ) là một thành phố tại vùng đồng bằng Tihamah thuộc Ả Rập Xê Út và là thủ phủ của vùng Makkah (Mecca). Thành phố nằm trong nội lục, cách
_Xem thêm:_ Satannhỏ|phải|Họa phẩm về Shaitan **Shayāṭīn** (tiếng Ả rập: شياطين; số ít: **Shaiṭān** شَيْطٰان; phát âm tiếng Việt như là: _Sây-tôn_; có nghĩa là “_kẻ lầm lạc_” hoặc “_ác quỷ_” hay “_hung thần_”) là
thumb|Nhà thờ Hồi giáo Midnight Sun ở Inuvik được Amier Suliman nhận xét: "Đây là tòa tháp đầu tiên được dựng lên ở Bắc Cực...một số người sẽ nói rằng đó là một biên giới
thumb|_Đức Chúa Cha_, tranh vẽ của [[Cima da Conegliano khoảng năm 1515.]]Trong nhiều tôn giáo, Đấng tối cao được dành cho danh hiệu và những thuộc tính của Cha. Trong nhiều hình thức của đa
**Văn minh cổ Babylon** hay **Babylonia** () là một quốc gia cổ đại nói tiếng Akkad và là một vùng văn hóa có trung tâm tại trung-nam Lưỡng Hà (nay là Iraq và Syria). Ban
**Heraclius** (; 11 tháng 2 năm 641) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 610 đến 641. Con đường lên ngôi của Heraclius bắt đầu từ năm 608, khi ông cùng với cha mình,
Phải|Hệ Mặt Trời với Mặt Trời ở trung tâm phải|Hệ nhật tâm (bên dưới) so sánh với mô hình địa tâm (bên trên) Trong thiên văn học, **mô hình nhật tâm** là lý thuyết cho
**Đất Thánh** (; _Eretz HaQodesh_, tiếng Ả Rập: , ) là một khu vực nằm giữa Địa Trung Hải và bờ Đông sông Jordan, thường được xem là đồng nghĩa với Vương quốc Israel như
**Chiến dịch Trụ cột Phòng thủ** (, _ʿAmúd ʿAnán_, nghĩa là: "Cột Phòng vệ") là chiến dịch quân sự của Lực lượng Phòng vệ Israel tiến hành ở dải Gaza. Chiến dịch bắt đầu từ
**Mandel Bruce "Mandy" Patinkin** (/pəˈtɪŋkɪn/; sinh ngày 30 tháng 11 năm 1952) là một diễn viên người Mỹ, ca sĩ và nghệ sĩ giọng nói. Patinkin nổi tiếng với vai diễn Inigo Montoya năm 1987
Trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, **Gabriel** (tiếng Do Thái: גַּבְרִיאֵל, hiện đại Gavri'el Tiberian Gaḇrî'ēl, nghĩa là "Thiên Chúa là sức mạnh của tôi", tiếng Ả Rập: جبريل, Jibril hoặc جبرائيل Jibrā'īl)
**Nhà thờ Hồi giáo Süleymaniye** (, ) là một nhà thờ Hồi giáo hoàng gia đế quốc Ottoman nằm trên ngọn đồi thứ ba của Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ. Nhà thờ được ủy quyền xây