✨Sundamomum
Sundamomum là một chi thực vật trong họ Zingiberaceae, sinh sống tại khu vực từ Thái Lan, Malaysia bán đảo tới miền tây Malesia (gồm các đảo Borneo, Java, Sumatra).
Các loài
Plants of the World Online (2024) công nhận 16 loài như sau:
- Sundamomum borealiborneense (I.M.Turner) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018: Borneo (Sarawak).
- Sundamomum bungoense (Aimi Syaz. & Meekiong) Salasiah Mohamad, Meekiong Kalu & Axel Dalberg Poulsen, 2020: Borneo (Sarawak).
- Sundamomum calyptratum (S.Sakai & Nagam.) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018: Borneo (Sarawak).
- Sundamomum corrugatum Salasiah & Meekiong, 2020: Borneo.
- Sundamomum dictyocoleum (K.Schum.) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018: Borneo (Sarawak).
- Sundamomum durum (S.Sakai & Nagam.) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018: Borneo (Sarawak).
- Sundamomum flavoalbum (R.M.Sm.) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018: Borneo (Sarawak).
- Sundamomum hastilabium (Ridl.) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018: Từ Thái Lan tới Sumatra.
- Sundamomum laxesquamosum (K.Schum.) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018: Borneo (Sarawak), Sumatra.
- Sundamomum longipedunculatum (R.M.Sm.) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018: Borneo (Sabah).
- Sundamomum luteum (R.M.Sm.) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018: Borneo (Sarawak).
- Sundamomum macroglossa (K.Schum.) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018: Borneo (Sarawak), Malaysia bán đảo.
- Sundamomum oligophyllum (A.J.Droop) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018: Sumatra.
- Sundamomum paucifolium (R.M.Sm.) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018: Borneo (Sarawak).
- Sundamomum pseudofoetens (Valeton) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018: Java.
- Sundamomum somniculosum (S.Sakai & Nagam.) A.D.Poulsen & M.F.Newman, 2018: Borneo (Sabah, Sarawak).
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Sundamomum_** là một chi thực vật trong họ Zingiberaceae, sinh sống tại khu vực từ Thái Lan, Malaysia bán đảo tới miền tây Malesia (gồm các đảo Borneo, Java, Sumatra). ## Các loài Plants of
**_Sundamomum bungoense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được S. Aimi Syazana và Kalu Meekiong mô tả khoa học đầu tiên năm 2018 dưới danh pháp _Amomum bungoensis_. Loài
**_Sundamomum pseudofoetens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Theodoric Valeton mô tả khoa học đầu tiên năm 1904 dưới danh pháp _Amomum pseudofoetens_. Năm 2018, Axel Dalberg Poulsen
**_Sundamomum oligophyllum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Alison Jane Droop mô tả khoa học đầu tiên năm 2014 dưới danh pháp _Amomum oligophyllum_. Năm 2018, Axel Dalberg
**_Sundamomum somniculosum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Shoko Sakai và Hidetoshi Nagamasu mô tả khoa học đầu tiên năm 1998 dưới danh pháp _Amomum somniculosum_. Năm 2018,
**_Sundamomum paucifolium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Rosemary Margaret Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1985 dưới danh pháp _Amomum paucifolium_ (in lỗi thành 'paucifloium'
**_Sundamomum macroglossa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Karl Moritz Schumann mô tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp _Amomum macroglossa_. Năm 2018, Axel Dalberg
**_Sundamomum luteum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Rosemary Margaret Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1985 dưới danh pháp _Amomum luteum_. Năm 2018, Axel Dalberg
**_Sundamomum longipedunculatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Rosemary Margaret Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1985 dưới danh pháp _Amomum longipedunculatum_. Năm 2018, Axel Dalberg
**_Sundamomum laxesquamosum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Karl Moritz Schumann mô tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp _Amomum laxesquamosum_. Năm 2018, Axel Dalberg
**_Sundamomum hastilabium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp _Amomum hastilabium_. Năm 2018, Axel Dalberg
**_Sundamomum flavoalbum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Rosemary Margaret Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1985 dưới danh pháp _Amomum flavoalbum_ (bản in ghi là
**_Sundamomum durum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Shoko Sakai và Hidetoshi Nagamasu mô tả khoa học đầu tiên năm 1998 dưới danh pháp _Amomum durum_. Năm 2018,
**_Sundamomum dictyocoleum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Karl Moritz Schumann mô tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp _Amomum dictyocoleum_. Năm 2018, Axel Dalberg
**_Sundamomum calyptratum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Shoko Sakai và Hidetoshi Nagamasu mô tả khoa học đầu tiên năm 1998 dưới danh pháp _Amomum calyptratum_. Năm 2018,
**_Sundamomum borealiborneense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1906 dưới danh pháp _Amomum sylvestre_. Năm 1998, Ian Mark
**Chi Sa nhân** (danh pháp khoa học: **_Amomum_**) là một chi thực vật một lá mầm, với các loài đậu khấu, sa nhân. Chi này thuộc về họ Gừng (Zingiberaceae). Các loài của chi này
**Họ Gừng** (danh pháp khoa học: **Zingiberaceae**), là một họ của thảo mộc sống lâu năm với các thân rễ bò ngang hay tạo củ, bao gồm 47-56 chi và khoảng 1.075-1.600 loài. Nhiều loài