✨Sữa

Sữa

Một ly [[sữa bò đã được thanh trùng theo phương pháp Pasteur]]

Sữa là chất lỏng màu trắng được sản xuất bởi tuyến vú của động vật có vú. Đây là nguồn dinh dưỡng chính cho động vật có vú non (bao gồm cả trẻ sơ sinh bú sữa mẹ) trước khi chúng có thể tiêu hóa thức ăn cứng.

Các yếu tố miễn dịch và các thành phần điều chỉnh miễn dịch trong sữa góp phần tăng cường khả năng miễn dịch của sữa. Sữa đầu thời kỳ cho con bú, được gọi là sữa non, chứa các kháng thể giúp tăng cường hệ thống miễn dịch và do đó làm giảm nguy cơ mắc nhiều bệnh. Sữa chứa nhiều chất dinh dưỡng, bao gồm canxi và protein, nhưng cũng có lactose và chất béo bão hòa.

Là một sản phẩm nông nghiệp, sữa bò được thu thập từ các loài động vật nuôi ở trang trại. Năm 2011, các trang trại bò sữa đã sản xuất khoảng sữa từ 260 triệu con bò sữa.

Ấn Độ là nước sản xuất sữa lớn nhất thế giới và là nước xuất khẩu sữa bột gầy hàng đầu, nhưng lại xuất khẩu ít sản phẩm sữa khác. Do nhu cầu về các sản phẩm từ sữa ở Ấn Độ ngày càng tăng nên cuối cùng nước này có thể trở thành nước nhập khẩu ròng các sản phẩm từ sữa. New Zealand, Đức và Hà Lan là những nước xuất khẩu sản phẩm sữa lớn nhất. Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ khuyến cáo trẻ trên 12 tháng tuổi nên uống hai khẩu phần sản phẩm sữa mỗi ngày.

Hơn sáu tỷ người trên toàn thế giới tiêu thụ sữa và các sản phẩm từ sữa, và từ 750 đến 900 triệu người sống trong các hộ gia đình chăn nuôi bò sữa.

Lịch sử

Cho con bú [[sữa mẹ]] Con người bắt đầu sử dụng thường xuyên sữa của các loài động vật có vú trong quá trình thuần hoá chúng, tức từ khi phát minh ra nông nghiệp, hay còn gọi là cuộc cách mạng thời kỳ đồ đá mới. Tiến trình này xảy ra một cách độc lập ở nhiều nơi trên thế giới, trong khoảng 9000 - 7000 năm TCN ở Tây Nam Á cho đến khoảng 3500 - 3000 năm TNC ở châu Mỹ. Những con vật cho sữa nhiều nhất: trâu, bò, cừu và dê được nuôi đầu tiên ở Tây Nam Á, mặc dù bò nhà có nguồn gốc từ các quần thể bò rừng châu Âu.

Việt Nam vốn không có ngành chăn nuôi trâu bò sữa truyền thống nên không có các giống trâu bò sữa chuyên dụng đặc thù nào. Chăn nuôi bò sữa chỉ xuất hiện ở Việt Nam từ những năm đầu của thế kỷ XX.

Sữa tự nhiên

nhỏ|Dê bú sữa mẹ [[Sữa tươi đóng chai được bán tự động tại Nhật Bản]] Sữa tự nhiên hoặc sữa tươi bao gồm sữa mẹ và sữa các loài động vật như sữa bò, sữa dê, sữa trâu, sữa cừu, sữa lạc đà, sữa tuần lộc,... qua việc chăn nuôi gia súc lấy sữa.

Tất cả động vật có vú đều có khả năng sinh ra sữa, tuy nhiên vì mỗi loài lại có nhu cầu khác nhau và sống trong những môi trường khác nhau, nên sữa của chúng cũng rất khác nhau về hàm lượng của các thành phần trong sữa. Sữa mẹ (người) loãng, ít dinh dưỡng và chỉ có 4% chất béo, 1,3% protein và 7,2% đường lactose, khoảng 90% còn lại chỉ là nước, hàm lượng này gần như tương đương với sữa ngựa vằn.

Thời gian đầu, khi con người làm quen với sữa, trong sữa có một loại đường gọi là lactose, và cơ thể trẻ sơ sinh tạo ra một loại enzyme đặc biệt gọi là lactase, khiến trẻ hấp thụ được lactose có trong sữa mẹ, đến sau khi trẻ cai sữa, cơ thể không còn tiết ra loại enzyme này nữa.

Sữa tươi từ động vật thường được thanh trùng theo phương pháp Pasteur để kiểm soát vi khuẩn và bảo quản thực phẩm đủ lâu cho đến khi được tiêu thụ.

Sữa tiệt trùng (UHT) được xử lý ở nhiệt độ cao hơn so với sữa thanh trùng và sau đó được làm mát nhanh, giúp tiêu diệt vi khuẩn và cho phép sản phẩm có hạn sử dụng dài hơn. Thêm vào đó, các sữa có ký hiệu UHT thường được đóng gói trong các loại vật liệu như polyethylene, giấy, nhôm lá có một lớp màng polyethylene. Sau khi mở, nếu để tủ lạnh có thể sử dụng được trong ít nhất 10 ngày. Vị của sữa tiệt trùng ngọt hơn và cũng thường ít béo.

Sữa nhân tạo

nhỏ|Những hộp [[sữa công thức (sữa bột trẻ em) trong một siêu thị]] Sữa nhân tạo là sữa do con người chế biến lại từ sữa tươi. Có nhiều dạng sữa nhân tạo:

  • Sữa đặc không đường (evaporated) là loại sữa được sấy cho đến khi lượng nước trong sữa bay hơi tới 60%.

  • Carrageenan/Carrageenin (một dạng gôm thực vật) được thêm vào sữa trước khi nó được xử lý để ổn định các protein casein.

  • Sữa đặc có đường là sữa đã loại bỏ 50% nước và cho thêm 1 lượng đường bằng 44% trọng lượng của sản phẩm cuối cùng. Hàm lượng đường cao sẽ giúp ức chế sự phát triển của vi khuẩn trong sữa đặc.

  • Sữa bột, sữa công thức là loại sữa tươi đã được tách nước hoàn toàn, để khô sau đó nghiền nhỏ, tán nhỏ thành bột.

  • Sữa thực vật là tên gọi chung của những sản phẩm sữa có nguồn gốc 100% từ thực vật. Sữa thực vật chế biến từ các loại hạt như hạt hạnh nhân, các loại đậu... Sữa đậu nành có nhiều protein tốt, và nếu được bổ sung calci, thì chất dinh dưỡng của sữa đậu nành có thể sánh ngang tầm với sữa bò. Các loại sữa thực vật khác như sữa hạnh nhân, sữa yến mạch, sữa dừa và sữa gạo không có nhiều chất dinh dưỡng như thế.

Có một số sản phẩm sữa lên men như bơ, phô mai, kem chua (sour cream) và sữa chua là sản phẩm sữa tươi có thêm vào một loại vi khuẩn và được ủ men trong một khoảng thời gian nhất định.

Hiện nay vì nhiều công ty sữa chế tạo sữa có thêm thành phần Melamine là một chất cấm sử dụng trong thực phẩm khiến dư luận hoang mang và vì thế gây cho việc kinh doanh sữa khó khăn.

Tính phổ biến

nhỏ|phân phối sữa năm 1959 tại [[Oberlech, Áo]] nhỏ|Dây chuyền tiệt trùng và đóng chai sữa tại [[Slovenia năm 1961]]

nhỏ|Một cửa hàng bán sữa tươi tại [[Hungary năm 1960]] Sữa là loại thức uống đặc biệt, dạng lỏng, dễ tiêu hóa và dễ hấp thu, cung cấp nhiều chất dinh dưỡng, khoáng chất giúp tăng chiều cao, chắc xương và có mùi vị thơm ngon. Từ lâu sữa được sử dụng rộng rãi khắp nơi trên thế giới.

Vấn đề gây tranh cãi

Một số nghiên cứu cho thấy việc uống sữa nhiều có thể làm tăng nguy cơ bị một số vấn đề về sức khỏe. Chẳng hạn, dị ứng sữa bò là một phản ứng miễn dịch bất lợi của cơ thể đối với một số protein trong sữa bò. Sữa còn chứa casein, một hợp chất khi phân hủy trong dạ dày người sẽ tạo ra casomorphin, một loại peptide có tính gây nghiện.

Một nghiên cứu đã chứng minh rằng những người tiêu thụ nhiều sữa và sản phẩm sữa có nguy cơ bị bệnh Parkinson cao hơn. Nhiều nguồn nghiên cứu cũng cho rằng có mối tương quan giữa việc hấp thụ nhiều calci (2000 mg mỗi ngày, tương đương với sáu cốc sữa mỗi ngày) và bệnh ung thư tuyến tiền liệt. Một nghiên cứu lớn đặc biệt chỉ ra thủ phạm là sữa ít chất béo. Một báo cáo đánh giá xuất bản bởi Quỹ Nghiên cứu Ung thư Thế giới và Viện Nghiên cứu Ung thư Mỹ liệt kê ít nhất 11 nghiên cứu đã chỉ ra sự liên quan giữa việc tiêu thụ quá nhiều sản phẩm sữa và bệnh ung thư tuyến tiền liệt.

Nhiều nghiên cứu y học cũng cho thấy sự liên quan giữa việc tiêu thụ sữa và sự tăng nặng của một số bệnh như bệnh Crohn, bệnh Hirschsprung, và bệnh Behçet.

Ngữ nghĩa khác

Từ "sữa" còn là từ để chỉ một số loại thức uống dinh dưỡng có màu trắng đục ví dụ như: sữa đậu nành, sữa đậu xanh, sữa đậu phộng... mặc dù trong nguyên liệu chế biến các loại thức uống này có thể không có sữa trong đó. Ngoài ra, "sữa" còn chỉ các loại chất có màu trắng tương tự như sữa, ví dụ: keo sữa, sữa rửa mặt, sữa dưỡng thể,...

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Một con bò sữa được chăn thả trên thảo nguyên tại Đức nhỏ|phải|Một giống [[bò Hà Lan, đây là gia súc cao sản chuyên cho sữa]] **Chăn nuôi gia súc lấy sữa** là việc thực
**Chế phẩm sữa** (_Dairy product_) hay các **sản phẩm từ sữa** là các loại thực phẩm được chế biến hoặc thu được từ sữa hoặc sản phẩm có chứa sữa của các loài động vật
nhỏ|phải|Một con [[bò Jersey đang giai đoạn cạn sữa]] nhỏ|phải|Một bầu vú của bò đang giai đoạn cạn sữa **Bò cạn sữa** (_Dry cow_) là thuật ngữ để chỉ những con bò sữa đang trong
nhỏ|phải|Tạo hình tượng trưng về sữa từ bầu vú người mẹ với [[sự tiết sữa|phản xạ tiết sữa]] [[Sữa non chuyển sang sữa mẹ bình thường có màu nhạt dần vào các ngày sau khi
Một ly [[sữa bò đã được thanh trùng theo phương pháp Pasteur]] **Sữa** là chất lỏng màu trắng được sản xuất bởi tuyến vú của động vật có vú. Đây là nguồn dinh dưỡng chính
Hai lọ sữa tươi tiệt trùng **Sữa tươi** là các loại sữa động vật (bò sữa, dê, cừu...) ở dạng nguyên liệu thô, dạng nước, chưa qua chế biến hoặc chỉ mới qua sơ chế
Một lon sữa đặc khui nắp của dòng sản phẩm [[Ông Thọ (nhãn hiệu sữa)|sữa Ông Thọ]] **Sữa đặc** hay **sữa cô đặc** là sữa bò đã hút hết nước. Loại sữa này thường ở
**Vú sữa Lò Rèn Vĩnh Kim** là thương phẩm trái cây đặc sản của tỉnh Tiền Giang, đã được cấp bảo hộ chỉ dẫn địa lý, là một trong hai chỉ dẫn địa lý của
nhỏ|Sữa lạc đà đóng chai Sữa lạc đà tươi ở [[Dubai]] **Sữa lạc đà** là sữa uống được vắt từ loài lạc đà. Xuất hiện trong các nền văn hóa du mục và mục đồng
**Trà sữa trân châu** hay **trà sữa Đài Loan** (珍珠奶茶; _trân châu nãi trà_) là thức uống được chế biến từ trà xanh hoặc trà đen được các cửa hàng đồ uống tại Đài Trung,
nhỏ|phải|Một mẫu sữa bột **Sữa bột** là một sản phẩm sản xuất từ sữa ở dạng bột khô, được thực hiện bằng cách làm bốc hơi sữa để khô sau đó nghiền nhỏ, tán nhỏ
Sữa công thức nhỏ|phải|Các sản phẩm sữa công thức trên thị trường **Sữa công thức** (_Infant formula_) hay còn gọi là **sữa bột trẻ em** là các loại sữa được sản xuất dành riêng làm
**Trà sữa Hồng Kông** là một loại thức uống được làm từ trà đen Ceylon và sữa (sữa bay hơi và sữa đặc). Đây còn là một phần trong bữa trưa của văn hóa trà
thumb|Một đĩa sữa bay hơi **Sữa bay hơi**, hay còn được biết đến như **sữa đặc không đường** tại một số quốc gia, là sản phẩm sữa không đường có nguồn gốc từ sữa bò,
nhỏ|1 ly sữa dê nhỏ|phải|Sữa dê **Sữa dê** là sữa được vắt từ loài dê mà chủ yếu là dê nhà. Đây là một nguồn thực phẩm bổ dưỡng, quan trọng. Sữa dê đã được
nhỏ|Trà sữa Mông Cổ nhỏ|Trà sữa Mông Cổ (phải) với [[kê nướng (giữa) để thêm vào trà và kẹo _aaruul_ (trái) làm món ăn kèm.]] **Trà sữa Mông Cổ** hay **Suutei tsai** (,, ) (nghĩa
nhỏ|phải|kem sữa chua vị sô cô la **Kem sữa chua** hay còn gọi là **sữa chua đông lạnh** (_Frozen yogurt_) là một món tráng miệng đông lạnh được làm từ sữa chua và đôi khi
Một sản phẩm sữa chua đóng hộp phổ biến|thế= **Sữa chua** hay **Yogurt** (ya-ua) là một chế phẩm sữa được sản xuất bằng cách cho vi khuẩn lên men sữa. Mọi loại sữa có thể
**Trà sữa Miến Điện** (, ) là một loại thức uống được làm từ trà có nguồn gốc xuất xứ ở Myanmar, theo truyền thống được làm bằng trà đen và sữa (thường là sữa
nhỏ|phải|Một tách trà sữa nhỏ|Sữa đang được thêm vào **_trà đen Assam _** **Trà sữa **là loại thức uống đa dạng được tìm thấy ở nhiều nền văn hóa, bao gồm một vài cách kết
nhỏ|phải|Phiếu cho phép được bỏ phiếu tại nơi cư trú. Một **cuộc trưng cầu dân ý về việc sửa đổi Hiến pháp** đã được tổ chức trên toàn lãnh thổ Nga từ ngày 25 tháng
nhỏ|phải|Vắt sữa ngựa ở [[Kyrgyzstan, ở vùng Trung Á khi vắt sữa ngựa mẹ thì người ta thường cho ngựa con đứng gần để giúp ngựa mẹ tiết sữa nhiều hơn]] **Sữa ngựa** là sữa
Cà phê sữa nóng (_nâu nóng_), thêm đá vào thì thành cà phê sữa đá (_nâu đá_). nhỏ|phải|Cà phê sữa ở Thành phố Hồ Chí Minh **Cà phê sữa** là loại cà phê được pha
Các ngăn hàng rỗng tại một siêu thị Trung Quốc do vụ sữa nhiễm bẩn **Vụ bê bối sữa Trung Quốc năm 2008** là một vụ bê bối về an toàn thực phẩm xảy ra
**Sứa lược** là một ngành nhỏ (danh pháp khoa học: **_Ctenophora_**) cùng với ngành Ngành Thích ty bào (_Cnidaria_) hợp thành nhóm động vật ruột khoang (_Coelenterata_) trong động vật đối xứng tâm (_Radiata_). Claudia
**Vú sữa** (danh pháp 2 phần: _Chrysophyllum cainito_) ### Đặc điểm sinh lý, sinh thái Cây vú sữa có tốc độ sinh trưởng nhanh. Phù hợp với: điều kiện nhiệt đới nhiệt độ 22-34 độ
200x200px|nhỏ|Một hộp sữa Ông Thọ **Sữa Ông Thọ** là nhãn hiệu sữa đặc hiện thuộc sở hữu của Công ty sữa Việt Nam (Vinamilk). Sữa Ông Thọ là một chế phẩm sữa rất phổ biến
**Sữa bắp** hay còn gọi là **sữa bột bắp** là một loại thực phẩm ở dạng lỏng (có thể ở mức độ lỏng bỏng hoặc sệt hơn) được chế biến từ nguyên liệu là bắp
nhỏ|phải|Sữa gầy rót dùng chung với ngũ cốc khô **Sữa gầy** hay còn gọi là **sữa tách kem** (tiếng Anh: _Skimmed milk_) hay **sữa ít béo** hoặc sữa không béo (tiếng Anh Mỹ: _Skim milk_)
**Sữa hạnh nhân** là một loại sữa thực vật được sản xuất từ hạnh nhân với kết cấu sánh mịn và hương vị béo ngậy, mặc dù một số loại hoặc nhãn hiệu có hương
**Sữa thực vật** (**chất lỏng từ thực vật, sữa thay thế**, **sữa hạt** hoặc **sữa thuần chay**) là một loại thức uống không phải là sữa được sản xuất từ chiết xuất thực vật để
nhỏ|phải|Sữa yến mạch nhỏ|phải|Một ly sữa yến mạch **Sữa yến mạch** (_Oat milk_) là một loại sữa thực vật có nguồn gốc từ loại ngũ cốc yến mạch (_Avena spp._) nguyên hạt bằng cách chiết
**Sữa hạt sen** là loại thức uống được nấu từ hạt sen và các thành phần sữa tươi, sữa đặc, cùng với đường và nước. Đây là loại thức uống đặc sản vùng Đồng Tháp,
nhỏ| Trang trại cũ chuyên vắt sữa trên núi ở Schröcken, [[Vorarlberg, Áo, trong rừng Bregenz ]] **Công ty sữa** (_Dairy_) là một doanh nghiệp được thành lập để thu hoạch hoặc chế biến (hoặc
nhỏ|phải|Các hương vị khác nhau của sữa **Sữa có vị** (_Flavored milk_) là một loại thức uống từ sữa có đường với các nguyên liệu chính được làm từ sữa tươi, sữa hoàn nguyên, đường
nhỏ|phải|Sữa lắc [[Khajoor dùng với quả chà là sấy khô]] **Sữa lắc** (_Milkshake_) hay **sữa khuấy** là một hỗn hợp kem sữa được xay nhuyễn của kem và sữa tươi (ở Việt Nam có thể
**Liên Minh Trà Sữa** là một phong trào đoàn kết dân chủ trực tuyến được đặt tên theo loại đồ uống ưa thích của cư dân mạng từ Hồng Kông, Đài Loan (Trung Hoa Dân
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Stranded_Cambrian_scyphozoans.jpg|thế=|nhỏ|Sứa bị mắc cạn trên một bãi triều Cambri tại Đồi Blackberry, Wisconsin. **Sứa** (lớp **Scyphozoa**) là những sinh vật biển không xương sống độc nhất của ngành Thích ty bào (Cnidaria). Chúng là những
**Sữa non** là dạng vật chất có màu vàng, đặc dính, xuất hiện vào cuối thời kỳ mang thai và lưu thông qua tuyến vú của người mẹ trong vòng 72 giờ đầu sau khi
nhỏ|phải|Tạo hình tượng trưng về sữa từ bầu vú người mẹ với **phản xạ tiết sữa** nhỏ| [[Mèo con được nuôi dưỡng ]] nhỏ| [[Chi Lợn|Lợn cho con mình bú ]] **Sự tiết sữa** mô
thumb|Một ly cối sữa hữu cơ **Sữa hữu cơ** (_Organic milk_) là thuật ngữ dùng để chỉ một số sản phẩm sữa được chăn nuôi gia súc lấy sữa theo phương pháp nông nghiệp hữu
## Định nghĩa và triệu chứng **Dị ứng sữa** là một phản ứng miễn dịch bất lợi với một hoặc nhiều protein trong sữa bò. Khi các triệu chứng dị ứng xảy ra, những triệu
thumb|372x372px|Cấu trúc của Màng cầu chất béo sữa ở tế bào nang của động vật có vú **Màng cầu chất béo sữa** (tiếng Anh: **Milk fat globule membrane - MFGM**) là một cấu trúc phức
**Chi Hoa sữa** (danh pháp khoa học: **_Alstonia_**) là một chi phổ biến rộng bao gồm các cây gỗ và cây bụi thường xanh thuộc họ La bố ma (_Apocynaceae_). Nó được Robert Brown đặt
phải|Một con bò sữa thuộc giống [[bò Hà Lan]] **Bò sữa** là họ bò nhà (giống cái) được nuôi với khả năng cung cấp sữa dồi dào. Nguồn sữa bò này được dùng biến chế
nhỏ|Sữa hấp nhỏ|Một ly sữa loại Ryazhenka **Sữa hấp** hay **sữa hâm** (tiếng Nga: топлёное молоко, tiếng Ukraina: пряжене молоко) là một loạt sữa chế biến bằng phương pháp đun sôi, chúng đặc biệt phổ
phải|nhỏ| Ảnh chụp màn hình từ trình chỉnh sửa đồ họa raster [[GIMP. ]] Trình **chỉnh sửa đồ họa raster** là một chương trình máy tính cho phép người dùng tạo và chỉnh sửa hình
Giọt kem trên bề mặt của [[sữa]] **Kem sữa** là một sản phẩm sữa bao gồm lớp chất béo cao hơn được tách ra từ mặt trên của sữa trước khi đồng nhất hóa. Trong
**Hoa sữa**, hay còn gọi là **mò cua**, (danh pháp khoa học: **_Alstonia scholaris_**) là một loài thực vật nhiệt đới thường xanh thuộc chi Hoa sữa, họ La bố ma (_Apocynaceae_). ## Sinh học
**Đạo luật Hôn nhân Sửa đổi (Định nghĩa và Tự do Tôn giáo) 2017** (tiếng Anh: _Marriage Amendment (Definition and Religious Freedoms) Act 2017_) là Đạo luật của Quốc hội Úc, điều chỉnh hôn nhân