✨Strychnine

Strychnine

Strychnine ( STRIK -neen hoặc -⁠ nin; STRIK -nyne) là một loại chất kiềm kết tinh có độc tính cao, không màu, đắng, được sử dụng làm thuốc trừ sâu, đặc biệt để tiêu diệt các động vật có xương sống nhỏ như chim và động vật gặm nhấm. Strychnine, khi hít vào, nuốt hoặc hấp thụ qua mắt hoặc miệng, gây ngộ độc dẫn đến co giật cơ và cuối cùng là tử vong do ngạt. Mặc dù nó không có tác dụng y học được biết đến, nhưng trong quá khứ, tác dụng co giật được cho là có lợi ở liều nhỏ chất này. Nguồn strychnine phổ biến nhất là từ hạt của cây Strychnos nux -vomica (mã tiền).

Sinh tổng hợp

trái|350x350px| sinh tổng hợp strychnine Strychnine là một terpene indole alkaloid thuộc họ Strychnos của Corynanthe alkaloids, và nó có nguồn gốc từ tryptamine và secologanin. Enzym này, enzymeososidine synthase, xúc tác sự ngưng tụ của tryptamine và secologanin, sau đó là phản ứng Pictet -Spengler để tạo thành strictosidine. Trong khi các enzyme xúc tác cho các bước sau chưa được xác định, các bước đã được suy ra bằng cách phân lập các chất trung gian từ cây Strychnos nux -vomica (mã tiền). Bước tiếp theo là thủy phân acetal, mở vòng bằng cách loại bỏ glucose (O-Glu) và cung cấp một aldehyd tính phản ứng. Các aldehyd mới sau đó bị một amin thứ cấp tấn công để có khả năng nhận thêm geissoschizine, một chất trung gian phổ biến của nhiều hợp chất liên quan trong họ Strychnos.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Strychnine** ( STRIK -neen hoặc -⁠ nin; STRIK -nyne) là một loại chất kiềm kết tinh có độc tính cao, không màu, đắng, được sử dụng làm thuốc trừ sâu, đặc biệt để tiêu diệt
**Ngộ độc strychnine** có thể gây tử vong cho người và các động vật khác và có thể xảy ra do hít phải, nuốt hoặc hấp thụ qua mắt hoặc miệng. Nó tạo ra một
Các thành phần trong an cung ngưu hoàng hoànAn cung ngưuđược bài chế theocông thức độc đáo nổi tiếng từ lâu củaY học cổ truyền Trung Hoa, hiện nay được nhiều nước áp dụng nhưHàn
Trong các môn thể thao cạnh tranh, **doping** là việc sử dụng các loại thuốc tăng cường hiệu suất thể thao bị cấm. Thuật ngữ _doping_ được các tổ chức điều chỉnh các cuộc thi
nhỏ|Hình trên được minh họa một cách chi tiết thể hiện các yếu tố chính trong quá trình truyền tin qua synap hóa học. xung động điện hóa (hay còn gọi là [[điện thế hoạt
**Đỗ Nguyệt Sanh** hay **Đỗ Nguyệt Sênh** (tiếng Hoa: 杜月笙; Wade–Giles: Tu Yüeh-sheng; Cantonese Yale: Dou Yut-sang), thường được biết tới với biệt danh "Đỗ Đại Nhĩ" (21 tháng 8 năm 1888 - 16 tháng
phải|nhỏ|Hai gam crack cocaine **Crack cocaine**, còn được gọi đơn giản là **crack** hoặc **rock, hay còn gọi là Ma tuý đá**, là một dạng cocaine base tự do có thể dùng để hút. Crack
**_Strychnos_** là một chi thực vật có hoa, thuộc họ Mã tiền (Loganiaceae). Chi bao gồm khoảng 100 loài cây và dây leo được chấp nhận và trên 200 loài vẫn chưa được xác nhận.
**Norman Bates** là một nhân vật hư cấu được tạo ra bởi nhà văn người Mỹ Robert Bloch như một nhân vật phản diện chính trong tiểu thuyết tâm lý kinh dị ông viết năm
**_Vụ án bí ẩn ở Styles_** (tiếng Anh: _The Mysterious Affair at Styles_) là tiểu thuyết hình sự đầu tay của nhà văn trinh thám Anh Agatha Christie. Cuốn sách được nữ nhà văn viết
nhỏ|phải|Cấu trúc hóa học của [[ephedrin, một alkaloid nhóm phenethylamin]] **Alkaloid** là cách chuyển tự sang dạng Việt hóa nửa chừng của _alkaloid_ (tiếng Anh) hay _alcaloïde_ (tiếng Pháp) hoặc _алкалоид_ (tiếng Nga). Một cách
**Félix d'Herelle** (25 tháng 4 năm 1873 – 22 tháng 2 năm 1949) là một nhà vi sinh học mang quốc tịch Pháp-Canada, ông là người đồng khám phá ra bacteriophage (virus có đặc tính
Một quá trình **Tổng hợp toàn phần** trong hóa học là một quá trình tổng hợp hoàn chỉnh của một phân tử hữu cơ phức tạp từ những phân tử đơn giản hơn. Đơn giản
**Heinrich Otto Wieland** (4.6.1877 – 5.8.1957) là nhà hóa học người Đức. Ông đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1927 cho công trình nghiên cứu về axít mật. Năm 1901 Wieland đậư bằng tiến
**Vladimir Prelog** (23.7.1906 – 7.01.1998) là nhà hóa học người Croatia nổi tiếng, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1975 chung với John Cornforth. ## Tiểu sử Prelog sinh tại Sarajevo, Bosna và Hercegovina,
**Ruồi Tây Ban Nha** (danh pháp khoa học: _Lytta vesicatoria_, ) là một loài bọ cánh cứng aposematic có màu xanh ngọc lục bảo, thuộc họ bọ cánh cứng (Meloidae). Loài này chủ yếu sống
**Abbott Laboratories** là một công ty cung cấp các dịch vụ y tế và các thiết bị chăm sóc sức khỏe đa quốc gia của Mỹ có trụ sở tại Abbott Park, Illinois, Hoa Kỳ.
|- ! colspan="2" style="background: #f8eaba; text-align: center;" |Names |- | colspan="2" style="text-align:left;" |Preferred IUPAC name
Quinoline
|- | colspan="2" style="text-align:left;" |Systematic IUPAC name
**Mephenesin** là một thuốc giãn cơ trung ương. Nó có thể được sử dụng như một thuốc giải độc cho ngộ độc strychnine. Tuy nhiên, Mephenesin có những nhược điểm lớn là có thời gian
thumb| Bản đồ thế giới về nông nghiệp hữu cơ (hecta) thumb|Các thành viên của một cộng đồng hữu cơ hỗ trợ trang trại nông nghiệp gần Rostock, Đức, hỗ trợ nông dân bằng cách
**Cử tạ** tại Thế vận hội Mùa hè 2016 ở Rio de Janeiro diễn ra từ ngày 6 tới 16 tháng 8 tại Nhà thi đấu số 2 thuộc Riocentro. Khoảng 260 vận động viên
**Thebaine** (paramorphin), còn được gọi là codeine methyl enol ether, là một loại thuốc phiện dạng thuốc phiện, tên của nó đến từ Hy Lạp, Thē Bạch (Thebes), một thành phố cổ ở Thượng Ai
nhỏ|Một chai acid tannic (dung dịch nước). **Acid tannic** là một dạng đặc biệt của tanin, một loại polyphenol. Độ acid yếu của nó (pK a khoảng 6) là do nhiều nhóm phenol trong cấu