✨Streptocaulon

Streptocaulon

Streptocaulon là chi thực vật có hoa trong họ Apocynaceae.

Chi này được mô tả lần đầu tiên năm 1834. Nó chứa các loài bản địa Ấn Độ, Trung Quốc và Đông Nam Á.

Từ nguyên

Tên khoa học của chi này là từ ghép của tiếng Hy Lạp στρεπτος = streptos = xoắn và καυλος = kaulos = thân, nghĩa là thân xoắn.

Các loài

Chi này chứa 6 loài như sau:

  • Streptocaulon albicans (Poir.) G. Don, 1837: Đông Ấn Độ.
  • Streptocaulon baumii Decne., 1844: Luzon và Mindoro tại Philippines.
  • Streptocaulon corymbosum (Elmer) Elmer, 1938: Luzon tại Philippines.
  • Streptocaulon cumingii (Turcz.) Fern.-Vill., 1880: Luzon tại Philippines
  • Streptocaulon juventas (Lour.) Merr., 1935 (đồng nghĩa: S. griffithii): Ấn Độ, Đông Dương, Trung Quốc.
  • Streptocaulon parviflorum (Poir.) G. Don, 1837: Đông Ấn Độ.

Chuyển đi

Chi này trước đây còn bao gồm, hiện tại đã chuyển sang các chi như Calotropis, Cryptolepis, Myriopteron, Periploca, Strophanthus, Vincetoxicum.

  • S. calophyllum = Periploca calophylla
  • S. chinense = Cryptolepis sinensis
  • S. cochinchinense = Calotropis gigantea
  • S. divaricatum = Strophanthus divaricatus
  • S. extensum = Myriopteron extensum
  • S. horsfieldii = Myriopteron extensum
  • S. virgatum = Vincetoxicum virgatum

Chưa dung giải

  • Streptocaulon abyssinicum Hochst. ex Steud.
  • Streptocaulon hamiltonii Wight
  • Streptocaulon kleinii Wight & Arn.
  • Streptocaulon mauritianum G.Don
  • Streptocaulon obtusum Turcz.
  • Streptocaulon sylvestre Wight
  • Streptocaulon wallichii Wight
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Streptocaulon_** là chi thực vật có hoa trong họ Apocynaceae. Chi này được mô tả lần đầu tiên năm 1834. Nó chứa các loài bản địa Ấn Độ, Trung Quốc và Đông Nam Á. ##
**_Streptocaulon corymbosum_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Adolph Daniel Edward Elmer miêu tả khoa học đầu tiên năm 1908 dưới danh pháp _Anodendron corymbosum_. Năm
**_Streptocaulon parviflorum_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Jean Louis Marie Poiret miêu tả khoa học đầu tiên năm 1804 dưới danh pháp _Periploca parviflora_. Năm
**_Streptocaulon cumingii_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Nicolai Stepanowitsch Turczaninow miêu tả khoa học đầu tiên năm 1848 dưới danh pháp _Triplolepis cumingii_. Năm 1880,
**_Streptocaulon albicans_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Jean Louis Marie Poiret miêu tả khoa học đầu tiên năm 1804 dưới danh pháp _Periploca albicans_. Năm
**_Sherbournia streptocaulon_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được (K.Schum.) Hepper miêu tả khoa học đầu tiên năm 1963.
**Hà thủ ô trắng** hay **hà thủ ô nam**, **dây sữa bò** (danh pháp hai phần: **_Streptocaulon juventas_**) là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được João de
**Hà thủ ô** trong tiếng Việt có thể là: *Hà thủ ô đỏ: danh pháp khoa học: _Polygonum multiflorum_ (đồng nghĩa: _Fallopia multiflora_), thuộc họ Rau răm (_Polygonaceae_), bộ Cẩm chướng (_Caryophyllales_). *Hà thủ ô
**Bạch căn giả**, **sí quả đằng**, **sữa dây quả cánh**, **sữa quả cánh** (danh pháp khoa học: **_Myriopteron extensum_** là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Robert
**_Calotropis gigantea_** trong tiếng Việt gọi tên **Bòng bòng** hay **bòng bòng to**, **bông bông**, **bồng bồng**, **bồng bồng to**, **lá hen**, **nam tì bà**, là một loài thực vật có hoa trong họ La
**Periplocoideae** là một phân họ trong họ Apocynaceae. Nó không được chia ra thành các tông. ## Các chi Theo Endress _et al._ (2014) thì phân họ này bao gồm các chi sau đây: *