✨Strepera

Strepera

Strepera là một chi chim trong họ Cracticidae. gồm các loài chim bản địa Úc.

Chúng không sinh hoạt trên mặt đất như các loài chim đồ tể và có đôi chân ngắn hơn. Chúng là loài ăn tạp, tìm kiếm thức ăn trong tán lá, trên thân cây và các chi, và trên mặt đất, bắt côn trùng và ấu trùng (thường đào từ dưới vỏ cây), trái cây và chim non của các loài chim khác. Chúng có thể phân biệt được với những loài chim đồ tể bởi phong cách bay kỳ cục giữa những tán lá, dường như gần như rơi từ cành này sang cành khác như thể chúng là những con ruồi.

Các loài

  • Strepera fuliginosa
  • Strepera graculina
  • Strepera versicolor
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Strepera** là một chi chim trong họ Cracticidae. gồm các loài chim bản địa Úc. Chúng không sinh hoạt trên mặt đất như các loài chim đồ tể và có đôi chân ngắn hơn. Chúng
**_Strepera graculina_** là một loài chim trong họ Cracticidae. Đây là loài chim đen có kích thước trung bình có nguồn gốc ở miền đông Úc và đảo Lord Howe. Chúng còn được gọi là
**_Strepera versicolor_** là một loài chim trong họ Cracticidae. là loài bản địa miền nam Australia, bao gồm Tasmania. Một trong ba loài loài thuộc chi _Strepera_, loài này có liên quan chặt chẽ với
**_Strepera fuliginosa_** là một loài chim trong họ Cracticidae. Nó đặc hữu Tasmania và các đảo gần đó thuộc eo biển Bass. Loài chim này lớn giống như con quạ, trung bình dài khoảng 50 cm,
**_Andrena strepera_** là một loài Hymenoptera trong họ Andrenidae. Loài này được Warncke mô tả khoa học năm 1975.
**_Hoplitis strepera_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Warncke mô tả khoa học năm 1991.
**_Elaenia strepera_** là một loài chim trong họ Tyrannidae.
#đổi Strepera versicolor Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Strepera versicolor Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Strepera fuliginosa Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Strepera fuliginosa Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Strepera fuliginosa Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Strepera graculina Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Strepera graculina Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Strepera graculina Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Strepera graculina Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Strepera graculina Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Strepera graculina Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Cracticinae** là một phân họ chim trong bộ Passeriformes. Phân họ này có 12 loài, là các loài bản địa của Úc và các vùng lân cận. Trước đây phân họ này được xem là
**Mareca** là một chi hoặc phân chi vịt trong họ Anatidae. Các loài được đặt trong chi này trước đây được đặt trong chi Anas. Một nghiên cứu về phát hiện là không đơn ngành..
thumb|_Mareca strepera_ **Vịt cánh trắng**, tên khoa học **_Anas strepera_**, là một loài chim trong họ Vịt.
**Họ Cu cu** (danh pháp khoa học: **_Cuculidae_**) là một họ chim cận sẻ thuộc về **bộ Cu cu** (Cuculiformes). Bộ Cu cu này, ngoài họ Cu cu ra còn có thể chứa các họ
**Họ Quạ** (danh pháp khoa học: **Corvidae**) là một họ phân bố khắp thế giới chứa các loài chim biết kêu/hót thuộc bộ Sẻ (Passeriformes) bao gồm quạ, choàng choạc, giẻ cùi, ác là, chim
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
nhỏ|phải|[[Anas carolinensis.]] **Anas** là một chi thuộc họ Vịt. Chi này có 39 loài. Một số tác giả xem nó là một phân chi. Tuy nhiên, theo ITIS thì có 42 loài, trong khi IUCN
**Elaenia** là một chi chim trong họ Tyrannidae. ## Các loài Chi này có các loài sau: *_Elaenia albiceps_ *_Elaenia brachyptera_ *_Elaenia chilensis_ *_Elaenia chiriquensis_ *_Elaenia cristata_ *_Elaenia dayi_ *_Elaenia fallax_ *_Elaenia flavogaster_ *_Elaenia frantzii_
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
thumb|right|[[Vịt cẩm thạch. Theo tính toán mùa xuân hè năm 1993, số lượng chim làm tổ trong mỗi hồ Sarisu và Aggol là 200 cá thể. Vào đầu năm 1995, 54 loài đá cẩm thạch