✨Sông Okavango

Sông Okavango

Sông Okavango (trước đây là Okovango hoặc Okovanggo) hay sông Cubango, là một con sông ở phía tây nam châu Phi. Đây là hệ thống sông dài thứ tư ở khu vực nam Phi, sông Okavango chảy theo hướng đông nam và dài 1.600 km. Nó bắt nguồn ở Angola, ở đó nó được gọi là sông Rio Cubango trong tiếng Bồ Đào Nha. Xa hơn về phía nam, nó tạo thành một đường biên giới tự nhiên giữa Namibia và Angola, rồi sau đó chảy vào chảy vào Khu bảo tồn Moremi ở Botswana. Trước khi chảy đến Botswana, độ cao của dòng sông hạ xuống thêm 4 m khi chảy qua một loạt thác ghềnh trong đó có thác Popa. Okavango không đổ ra biển, thay vào đó, nó đổ vào một đầm lầy ở sa mạc Kalahari, được gọi là Đồng bằng châu thổ sông Okavango. Vào mùa mưa, nhờ sông Boteti chảy vào đã biến sông Okavango thành một vùng đất ngập nước rộng lớn, nơi hàng chục ngàn con hồng hạc đến và sinh sống mỗi mùa hè. Một phần của dòng sông chảy vào hồ Ngami. Được biết đến bởi đời sống hoang dã, trong lưu vực sông Okavango có Khu bảo tồn Moremi của Botswana. Trong thời đại Kỉ Băng Hà, một phần của Kalahari đã từng là một hồ nước khổng lồ, được gọi là Hồ Makgadikgadi. Hiện nay, sông Okavango là một trong những nhánh lớn nhất chảy vào hồ này.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sông Okavango** (trước đây là Okovango hoặc Okovanggo) hay sông Cubango, là một con sông ở phía tây nam châu Phi. Đây là hệ thống sông dài thứ tư ở khu vực nam Phi, sông
thumb|Hình ảnh vệ tinh của Okavango từ NASA. thumb|Khu vực điển hình ở đồng bằng sông Okavango, với các con kênh, hồ, đầm lầy và đảo nổi. **Châu thổ Okavango** hay **Đồng cỏ Okavango** (trước
nhỏ|Lưu vực right|thumb|Ảnh hoạt hình lưu vực [[sông Latorița, Romania Tập tin:Modelare 3D pentru Bazinul Hidrografic al Paraului Latorita.gif|354x354px]] **Lưu vực** là phần diện tích bề mặt đất trong tự nhiên mà mọi lượng nước
**Synodontis macrostigma** hay còn gọi với tên là **largespot squeaker**, là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Angola, Botswana, Namibia, Nam Phi và Zambia, tại
**Synodontis woosnami**, **Upper Zambezi squeaker**, hay **bubblebarb squeaker**,. Vào năm 1911, nhà động vật học người Bỉ gốc Anh George Albert Boulenger đã mô tả loài vật này dựa trên mẫu vật thu thập được
nhỏ|Đồng bằng châu thổ **Châu thổ** là một địa mạo cấu tạo khi một dòng sông chảy vào một vụng nước, nhỏ là hồ, đầm phá, lớn là vịnh, biển hay đại dương khiến dòng
Một vùng đất ngập nước [[Thực vật ngập mặn ở các đầm lầy ven biển. Đầm lầy này nằm ở Everglades, Florida]] Đầm Dơi trong [[Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ tại Việt
**_Call of Duty: Black Ops II_** là một trò chơi điện tử thuộc thể loại bắn súng góc nhìn thứ nhất được Treyarch phát triển và được Activision phát hành vào ngày 13 tháng 11
phải|Đầu đại bàng với mỏ cong màu vàng và lông trắng ở đầu. Trứng non của đại bàng cá châu Phi. **Đại bàng cá châu Phi** (danh pháp khoa học: **_Haliaeetus vocifer_**) là một loài
**Linh dương Sitatunga** (danh pháp hai phần: _Tragelaphus spekii_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Speke mô tả năm 1863.. Chúng thường sinh sống ở đầm
''' **Synodontis macrostoma** hay **largemouth squeaker**, là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của Namibia, Zambia. Tại đó, chúng xuất hiện ở sông Kafue, thượng nguồn
nhỏ|phải|Một đầm lầy cây thân gỗ ở Mỹ **Đầm lầy cây thân gỗ** là một vùng đất ngập nước đã biến thành rừng với hoặc một khu vực được hình thành do lũ lụt mà
**Caitlin Davies** (sinh ngày 6 tháng 3 năm 1964) là một tác giả, nhà báo và giáo viên người Anh. Cha mẹ cô là Hunter Davies và Margaret Forster, cả hai đều là nhà văn
**Người San** (hay **Saan**), còn được gọi là người **Bushmen** (trong tiếng Anh) hay **Basarwa,** là tên để chỉ nhiều dân tộc bản địa có truyền thống săn bắt-hái lượm, sinh sống tại khu vực
**Synodontis leopardinus** hay còn được biết đến với tên **leopard squeaker** , là tên của một loài cá da trơn bơi lộn ngược và là loài đặc hữu của sông Cunene, sông Okavango và sông
**_Egretta vinaceigula_** là một loài chim trong họ Diệc. Loài này sinh sống ở Nam Trung Phi. Các quần thể lớn nhất được tìm thấy ở Zambia và Botswana. Trong Zambia có lẽ có từ
**Petrina Namutenya Haingura** (sinh ngày 27 tháng 7 năm 1959 tại Rundu, Vùng Okavango) là một chính trị gia người Namibia. Haingura là thành viên của SWAPO, và cô ấy giữ một vị trí trong
**Linh dương đồng cỏ phương nam** hay **Linh dương đồng cỏ** (danh pháp khoa học: _Kobus leche_) là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Gray mô tả
**Botswana**, tên chính thức **Cộng hoà Botswana** (phiên âm Tiếng Việt: **Bốt-xoa-na**; tiếng Tswana: _Lefatshe la Botswana_), là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Nam Phi. Trước kia nó là quốc gia
Dưới đây là **Danh sách các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế** theo Công ước Ramsar về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước, công nhận
**_Australopithecus bahrelghazali_** là loài Vượn người phương nam thuộc phân tông Hominina đã tuyệt chủng. Hóa thạch 3,5 triệu năm (thuộc thế Pliocen) của loài này được phát hiện tại Koro Toro, Bahr el Gazel,
**Sư tử** (_Panthera leo_) là một trong những loài đại miêu của họ Mèo, chi Báo. Được xếp mức sắp nguy cấp trong thang sách Đỏ IUCN từ năm 1996, các quần thể loài này
**Họ Cá rô đồng** hay **họ Cá rô** (danh pháp khoa học: **_Anabantidae_**) là một họ cá trong bộ Anabantiformes, trước đây xếp trong bộ Perciformes (bộ Cá vược), trong tiếng Việt được gọi chung
**_Microctenopoma_** là một chi cá thuộc họ Cá rô đồng. Chúng là loài bản địa của châu Phi. _Microctenopoma_ từng thuộc về chi _Ctenopoma_ trong quá khứ. ## Các loài Các loài sau đây được
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Phi. ## Ai Cập (7) trái|nhỏ|[[Tu viện Thánh Catarina (Sinai)|Tu viện Saint Catherine]] * Abu Mena (1979) * Thebes
**Voi đồng cỏ châu Phi** hoặc còn gọi là **Voi bụi rậm châu Phi**, **Voi xavan** (_Loxodonta africana_) là một trong hai loài trong Chi Voi châu Phi (Loxodonta) cùng với Voi rừng châu Phi
**_Macrotermes michaelseni_** là một loài mối trong chi _Macrotermes_, được tìm thấy ở châu Phi cận Sahara. Loài này thường liên kết với loài nấm _Termitomyces schimperi_. ## Distribution and habitat _M. michaelseni_ là một
**Khu bảo tồn xuyên biên giới Kavango-Zambezi** (tiếng Anh: _Kavango-Zambezi Transfrontier Conservation Area_ - **KAZA TFCA**) còn được gọi tắt là **KAZA**. KAZA là một khu bảo tồn xuyên biên giới 5 quốc gia ở