✨SINGULAR

SINGULAR

SINGULAR là một hệ thống đại số máy tính để tính toán đa thức, chú trọng đặc biệt vào nhu cầu của đại số giao hoán, hình học đại số, và lý thuyết kỳ dị. Nó có một ngôn ngữ lập trình trực quan tương tự như ngôn ngữ C với kiểu dữ liệu khác để tính toán vành đa thức. Điều này cho phép người dùng có thể tự viết thư viện cho mình. Bản thân gói phần mềm có chứa nhiều loại thư viện như vậy để dành cho các ứng dụng khác nhau.

SINGULAR là sản phẩm của Khoa Toán trường Đại học Kỹ thuật Kaiserslautern, với những người đứng đầu dự án là Gert-Martin Greuel, Gerhard Pfister và Hans Schönemann, và được phát hành theo Giấy phép Công cộng Chung GNU (GPL). Nó chạy được trên hầu hết các hệ thống phần cứng và phần mềm, bên cạnh những nền tảng phổ biến là Linux, Unix ảo dành cho Windows (dùng cygwin) và Mac OS X.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**SINGULAR** là một hệ thống đại số máy tính để tính toán đa thức, chú trọng đặc biệt vào nhu cầu của đại số giao hoán, hình học đại số, và lý thuyết kỳ dị.
THÔNG TIN SÁCH Loại bìa Bìa mềm Số trang 336 trang Kích thước 154 x 234 x 24mm Pre-order the electrifying new adventure in the Sunday Times bestselling series - in which Orphan X faces
1 - Tên: Chanel Allure Homme Eau De Toilette.2 - Đặc trưng: Một hương thơm tươi mát, nồng nàn và ấm áp của gỗ.Những tầng hương cân bằng hài hòa gợi lên một người đàn
1 - Tên: Chanel Allure Homme Eau De Toilette.2 - Đặc trưng: Một hương thơm tươi mát, nồng nàn và ấm áp của gỗ.Những tầng hương cân bằng hài hòa gợi lên một người đàn
Sản phẩm đoạt giải Allure Best of Beauty Awards 2018.Dòng son kem lì mới của YSL: Tatouage Couture. Công thức đột phá cho màu son siêu lì, lên màu chuẩn mà vẫn nhẹ môi.Đúng như
**Bình phương tối thiểu tuyến tính** là một kỹ thuật trong ngành tối ưu toán học để tìm một nghiệm gần đúng cho một hệ phương trình tuyến tính không có nghiệm chính xác. Điều
**Sabrina Annlynn Carpenter** (sinh ngày 11 tháng 5 năm 1999) là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ kiêm diễn viên người Mỹ. Album thứ sáu của cô mang tên _Short n' Sweet_ (2024) đứng đầu
**Giải Leroy P. Steele** là một giải thưởng của Hội Toán học Hoa Kỳ, được trao hàng năm cho các công trình nghiên cứu và bài trình bày xuất sắc trong lãnh vực Toán học
phải|Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất
**Độ tin cậy giao hàng** là một trong năm thuộc tính trong quản lý chuỗi cung ứng theo mô hình SCOR, được phát triển bởi công ty tư vấn quản lý PRTM, hiện là một
**Hiệu suất phân phối** (DP) là một phép đo KPI tiêu chuẩn được sử dụng rộng rãi trong chuỗi cung ứng để đo lường việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng cho đến ngày
**John Clive** (sinh ngày 6 tháng 1 năm 1933 - 14 tháng 10 năm 2012) là một diễn viên và nhà điện ảnh người Anh, được quốc tế biết đến với những tiểu thuyết lịch
**Ravioli** (; singular: _raviolo_, ) là một loại mì có nhân được bao bọc trong bột mì pasta mỏng. Thường ăn kèm trong nước dùng hoặc với nước sốt, chúng có nguồn gốc là món
**_Giải phim Đức_** (tiếng Đức:**_Deutscher Filmpreis_**, thường gọi là **_giải Lola_**), là giải thưởng điện ảnh cao nhất của Đức. Từ năm 1951 tới 2004, giải này do một Ủy ban của chính phủ phân
nhỏ|Patagonia **Patagonia** là một khu vực địa lý bao gồm phần cực nam của Nam Mỹ. Khu vực này nằm ở Argentina và Chile, bao gồm phần phía nam của dãy núi Andes chạy dọc
thumb|Hanukkah table thumb|Người Do Thái thắp nến menorah trong nhà để kỷ niệm Hanukkah **Hanukkah** (tiếng Hebrew: חנוכה) là một lễ hội truyền thống kéo dài tám ngày của dân tộc Do Thái. Lễ hội
là nhà toán học Nhật Bản. Ông từng thất bại trong kỳ thi tuyển sinh vào Đại học Hiroshima, nhưng một năm sau ông đã trúng tuyển vào trường Đại học Kyoto. Sau khi tốt
**Tỉnh Massa-Carrara** () là một tỉnh thuộc vùng Toscana của Italia. Tỉnh này được đặt tên theo hai thị xã chính của tỉnh là: Carrara và thủ phủ Massa. ## Địa lý và hành chính
**Tỉnh Cuzco** () là một tỉnh thuộc vùng Cusco của Peru. Tỉnh Cusco có diện tích 617 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm 2005 là 348.493
**William Somerset Maugham** (pronounced ), (25.1.1874 – 16.12.1965) là nhà văn, kịch tác gia người Anh. Ông là một trong những nhà văn nổi tiếng, được ưa chuộng nhất trong thời đại của mình, và
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
nhỏ|phải|210x210px|Phân chia quyền lực và hệ thống bầu cử của Hàn Quốc **Chính trị của Hàn Quốc** diễn ra trong khuôn khổ một nước cộng hòa dân chủ đại nghị Tổng thống, theo đó Tổng
**Emma Barrandeguy** (8 tháng 3 năm 1914 - 19 tháng 12 năm 2006) là một nhà văn, nhà báo, nhà thơ, người kể chuyện và nhà viết kịch người Argentina. Barrandeguy sinh năm 1914 tại
nhỏ|Lastenia Larriva **Lastenia Larriva y Negron de Llona** (sinh 6 tháng 5 năm 1848 - mất 24 tháng 9 năm 1924) là một nhà thơ, nhà văn và một nhà báo người Peru. Larriva sinh
Trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP), **vectơ từ** (còn được gọi là **biểu diễn từ**, **nhúng từ**, hay **word embedding**) là một cách biểu diễn từ ngữ. Vectơ từ được sử dụng trong
(tiếng Hàn Quốc: 데파 페페) là một nhóm nhạc của Nhật Bản. Bộ đôi acoustic guitar bao gồm Miura "_Depa_" Takuya (sinh ngày 05/04/1983 tại Kobe) và Tokuoka "_Pepe_" Yoshinari (sinh ngày 15/07/1977 tại Kobe),
**Charles Louis Fefferman** (sinh ngày 18 tháng 4 năm 1949) là một nhà toán học người Mỹ làm việc tại Đại học Princeton. Lĩnh vực nghiên cứu chính của ông là giải tích. ## Thời
Trong đại số tuyến tính, **hạng** (rank) của một ma trận là số chiều của không gian vectơ được sinh (span) bởi các vectơ cột của nó. Điều này tương đương với số cột độc
**Đỗ Đức Thái** (sinh năm 1961; trưởng khoa Toán – Tin, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Ông cũng là thành viên Hội đồng Khoa học Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán nhiệm
là một kaiju, quái vật khổng lồ hư cấu của Nhật Bản, lần đầu tiên xuất hiện với tư cách là nhân vật chính trong bộ phim _Rodan_ năm 1956 của Honda Ishirou, do hãng