✨Silistra (tỉnh của Ottoman)

Silistra (tỉnh của Ottoman)

Tỉnh Silistra hay Silistria (; ), nghĩa là tỉnh Ochakiv là một eyalet của Đế quốc Ottoman ven bờ biển Đen và bờ nam sông Danube tại phần đông nam châu Âu. Pháo đài Akkerman nằm dưới thẩm quyền của tỉnh. Diện tích được báo cáo của tỉnh vào thế kỷ 19 là .

Lịch sử

thumb|Tỉnh Silistra, 1683 Tỉnh Silistra được thành lập vào năm 1593 với tên gọi Özi (, ) từ lãnh thổ của Thân vương quốc Karvuna cũ (sau là Dobruja), Silistra ban đầu là sanjak Silistra của tỉnh Rumelia.

Tỉnh được đặt theo tên của Silistra, do thống đốc thường cư trú tại pháo đài ven sông Danube này. Vào khoảng năm 1599, nó được mở rộng và nâng lên ngang tầm với một eyalet, có thể là một lợi ích cho vị tổng đốc đầu tiên của tỉnh (beylerbeyi). Tỉnh tập trung trong các vùng Dobruja, Budjak (Bessarabia Ottoman), và Yedisan và bao gồm các thị trấn Varna, Kustendja (Constanța), Akkerman (Bilhorod-Dnistrovs'kyi) và Khadjibey (Odesa), thủ phủ tại các pháo đài Silistra (nay tại Bulgaria) hoặc Özi (nay là Ochakiv tại Ukraina).

Vào thế kỷ 17, tỉnh Silistra được mở rộng về phía nam và phía tây, bao gồm hầu hết Bulgaria hiện đại và Thổ Nhĩ Kỳ thuộc châu Âu bao gồm các thị trấn Adrianople (Edirne), Filibe (Plovdiv) và Vidin. Vào cuối thế kỷ 17 và đầu thế kỷ 18, một loạt các cuộc chiến tranh Nga–Thổ Nhĩ Kỳ đã cắt đứt phần phía đông của tỉnh, Nga cuối cùng sáp nhập toàn bộ Yedisan và Budjak đến giáp sông Danube vào năm 1812.

Tỉnh Edirne được thành lập từ phần phía nam tỉnh Silistra vào năm 1830. Với những cải cách hành chính của Ottoman năm 1864, tỉnh Silistra được tái cấu trúc thành tỉnh Danube.

Hành chính

Theo Sancak Tevcih Defteri, tỉnh gồm có tám sanjak từ năm 1700 đến năm 1730 như sau:

Sanjak Özi (Pașa Sancağı, Dnepr), trung tâm tại Özi-Kale (Ochakiv)

Sanjak Silistre (Silistra)

Sanjak Vidin (Vidin)

Sanjak Niğbolu (Nikopol)

Sanjak Kırk Kilise (Kırklareli)

Sanjak Çirmen (Ormenio)

Sanjak Vize (Vize)

Sanjak Tağan Geçidi (đến 1699)

Các sanjak vào đầu thế kỷ 19:

Sanjak Niğbolu

Sanjak Çirmen (sau 1829, thủ phủ là Edirne)

Sanjak Vize

Sanjak Kırk Kilise

Sanjak Akkerman, vốn chỉ là một bộ chỉ huy quân sự tại Bilhorod (Akkerman) tại Budzhak

Sanjak Vidin

Beylerbey

  • 1615? - ? Iskender Pasha
  • 1621–1623 Khan Temir
  • 1631? - cuối xuân 1632 Abaza Mehmed Pasha
  • Cuối xuân 1632 - ? Murtaza Pasha
  • Khoảng 1657 Melek Ahmed Pasha
  • Khoảng 1683 Mustafa Pasha
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tỉnh Silistra** hay **Silistria** (; ), nghĩa là **tỉnh Ochakiv** là một _eyalet_ của Đế quốc Ottoman ven bờ biển Đen và bờ nam sông Danube tại phần đông nam châu Âu. Pháo đài Akkerman
**Hãn quốc Krym**, tự gọi là **Ngôi vương Krym và Desht-i Kipchak**, và trong thuật chép sử và địa lý châu Âu gọi là **Tiểu Tartary**, là một nhà nước Tatar Krym tồn tại từ
**Tỉnh Danube** (; , Dunavska(ta) oblast, thông dụng hơn Дунавски вилает, Danube Vilayet) là đơn vị hành chính cấp một (vilayet) của Đế quốc Ottoman từ năm 1864 đến năm 1878. Vào cuối thế kỷ
[[Tập tin:Irp1686.png|thumb|right| Bản đồ Thịnh vượng chung Ba Lan-Litva năm 1686 trong Chiến tranh Liên đoàn Thần thánh. Về phía đông nam của Thịnh vượng chung là lãnh địa của Đế quốc Ottoman ở Ukraina
thumb|Bản đồ thể hiện Yedisan tại Ukraina hiện tại. thumb|"Die Otschakowische Tartarey oder Westliches Nogaj, auch Jedisan" một bản đồ phát hành tại Vien khoảng năm 1790 **Yedisan** (còn viết là _Jedisan_ hay _Edisan_; ,
**Vlad II**, còn được gọi là **Vlad Dracul** hay **Vlad the Dragon** (trước năm 1395 đến tháng 11 năm 1447), là lãnh chúa của Wallachia giai đoạn từ 1436-1442 và từ 1443-1447. Ông cũng được
**Trận Oltenița** (hoặc **Oltenitza**) diễn ra vào ngày 4 tháng 11 năm 1853 và là cuộc đụng độ đầu tiên của Chiến tranh Krym. Trong trận này, một đạo quân Ottoman do Omar Pasha chỉ
thumb|Budjak trên bản đồ Ukraina thumb|Pháo đài [[Bilhorod-Dnistrovskyi của Moldavia từ thế kỷ 14 tại Budjak.]] **Budjak** hay **Budzhak** (; ), là một khu vực có tính lịch sử tại Ukraina và Moldova. Khu vực
**Danh sách các trận chiến** này được liệt kê mang **tính địa lý, theo từng quốc gia với lãnh thổ hiện tại**. ## Áo * Trận đồng Marchfeld (**Trận Dürnkrut và Jedenspeigen**) - 1278 *