✨Siganus doliatus

Siganus doliatus

Siganus doliatus là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên ước tính trong khoảng năm 1829 đến 1838.

Từ nguyên

Từ doliatus trong danh pháp của S. doliatus trong tiếng Latinh có nghĩa là "vạch sọc", ám chỉ những vạch sọc nguệch ngoạc trên thân của loài cá này.

Phạm vi phân bố và môi trường sống

S. doliatus có phạm vi phân bố phổ biến ở vùng biển Đông Nam Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương. Loài cá này đã được ghi nhận ở vùng biển phía đông Indonesia, trải rộng khắp vùng biển bao quanh đảo New Guinea và quần đảo Solomon, xa nhất về phía đông là đến Fiji và Tonga; ở phía bắc phạm vi, S. doliatus được tìm thấy ở vùng biển thuộc Liên bang Micronesia, ngoài khơi Nauru và Palau; ở phía nam, S. doliatus xuất hiện ở vùng biển ngoài khơi phía tây bắc đến đông bắc Úc, và ngoài khơi Nouvelle-Calédonie.

S. doliatus sống gần các rạn san hô ở độ sâu khoảng 15 m trở lại. Siganus virgatus, một loài họ hàng khá giống với S. doliatus, có những đốm màu xanh lam ở hai bên thân, thay vì là những dải sọc đứng như S. doliatus.

Số gai ở vây lưng: 13; Số tia vây ở vây lưng: 10; Số gai ở vây hậu môn: 7; Số tia vây ở vây hậu môn: 9; Số tia vây ở vây ngực: 16 - 17; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5. Việc độc quyền lãnh thổ cũng không xuất hiện ở S. doliatus. Vì thế, cá cái không phân tán rộng rãi, và cá đực có thể tiếp cận với nhiều cá cái cùng một lúc. Một cặp S. doliatus dành khoảng 83% thời gian của chúng cho nhau. S. doliatus là một loài cá độc.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Siganus doliatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên ước tính trong khoảng năm 1829 đến 1838. ## Từ nguyên
**_Siganus puellus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852. ## Từ nguyên Từ _puellus_ trong danh pháp
nhỏ|phải|Một con cá dìa **Chi Cá dìa** hay còn gọi là **cá nâu**, **tảo ngư** (danh pháp khoa học: **_Siganus_**) là tên gọi chỉ các loài cá thuộc chi duy nhất của **họ Cá dìa**