✨Sétif
Sétif (tiếng Ả Rập: سطيف) là một thành phố thủ phủ của tỉnh Sétif của Algérie. Thành phố có tổng diện tích km², trong đó diện tích đất là km², dân số theo ước tính năm 2005 là 246.379 người. Đây là thành phố lớn thứ 7 Algérie.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sétif Province** () là một tỉnh ở đông bắc Algérie. Tỉnh lỵ và là thành phố lớn nhất tỉnh này là Sétif, thành phố lớn tiếp theo là El Eulma. Di sản thế giới Djémila
**Sétif** (tiếng Ả Rập: سطيف) là một thành phố thủ phủ của tỉnh Sétif của Algérie. Thành phố có tổng diện tích km², trong đó diện tích đất là km², dân số theo ước tính
**El-Ouldja** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.921 người.
**Mourad Delhoum** (sinh tháng 10 năm 1987 ở Sétif) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu ở vị trí tiền vệ trung tâm cho câu lạc bộ tại Giải bóng đá hạng
**Merouane Dahar** (sinh ngày 25 tháng 12 năm 1992 ở Sousse, Tunisia) là một cầu thủ bóng đá người Algérie. Anh hiện tại thi đấu ở vị trí Tiền đạo cho MC Oran ở Giải
**Farid Mellouli** (sinh ngày 7 tháng 7 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu cho Al-Qadisiyah FC ở Saudi Professional League. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Mellouli sinh ra
**Mohamed Benyettou** (; sinh ngày 1 tháng 11 năm 1989 ở Mohammadia, Mascara) là một cầu thủ bóng đá người Algérie. Anh thường chơi ở vị trí tiền đạo cho Al-Fujairah. ## Sự nghiệp câu
**Saâdi Radouani** (sinh ngày 18 tháng 3 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu cho ES Sétif ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Algérie. Anh chủ yếu thi
**Djamel Ibouzidène** (sinh ngày 20 tháng 1 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu cho ES Sétif ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Algérie. Ngày 3 tháng 3
**Mohamed El Amine Tiouli** (sinh ngày 8 tháng 7 năm 1987, ở Maghnia) là một cầu thủ bóng đá người Algérie. Hiện tại anh thi đấu cho ES Sétif ở Giải bóng đá hạng nhất
**Rachid Nadji** (sinh ngày 15 tháng 4 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu ở vị trí tiền đạo cho ES Sétif. ## Danh hiệu ### Câu lạc bộ ;
**Abdelhakim Amokrane** (sinh ngày 10 tháng 5 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu cho câu lạc bộ tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Algérie ES Sétif, và
**Mohamed Islam Bakir** (sinh ngày 13 tháng 7 năm 1996 ở Larbaâ) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu cho câu lạc bộ tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Algérie
**El Hedi Belameiri** (sinh ngày 24 tháng 4 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu cho câu lạc bộ tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Algérie ES Sétif.
**Hicham Hacène Ogbi Benhadouche** (sinh ngày 17 tháng 8 năm 1989 ở Algiers) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu cho US Biskra ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Algérie.
**Mohamed Lagraâ** (sinh ngày 7 tháng 11 năm 1986 ở Aïn Kermes) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu cho câu lạc bộ tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Algérie
**Adel Lakhdari** (sinh ngày 12 tháng 8 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu cho MC Oran ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Algérie. ## Sự nghiệp câu
**Ibrahim El Khalil Bekakchi** (sinh ngày 10 tháng 1 năm 1992 ở Sétif) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu cho JS Saoura ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Algérie.
**Belaa** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.593 người.
**Beidha Bordj** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 31.25 người.
**Bazer Sakhra** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 25.586 người.
**Babor** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 18.445 người.
**Amoucha** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 19.714 người.
**Aït Tizi** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.859 người.
**Ait Naoual Mezada** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.562 người.
**Aïn Sebt** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.29 người.
**Ain Roua** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.454 người.
**Aïn Oulmene** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 59.855 người.
**Aïn Legraj** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 17.1 người.
**Ain Lahdjar** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 29.871 người.
**Ain El Kebira** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 32.113 người.
**Ain Azel** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 41.073 người.
**Ain Arnat** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 30.129 người.
**Aïn Abessa** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.058 người.
**Boutaleb** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.328 người.
**Bousselam** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 16.302 người.
**Bougaa** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 28.431 người.
**Bouandas** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.556 người.
**Bir Haddada** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 18.233 người.
**Bir El Arch** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 21.004 người.
**Beni Hocine** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.21 người.
**Beni Ourtilane** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 11.969 người.
**Beni Fouda** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 16.876 người.
**Beni Chebana** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.534 người.
**Beni-Aziz** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 17.913 người.
**El Ouricia** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.507 người.
**Draa Kebila** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.748 người.
**Dehamcha** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.709 người.
**Maoklane** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.201 người.
**Maaouia** là một đô thị thuộc tỉnh Sétif, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.976 người.